30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 25)

  • 30566 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra được các phân tử ADN con là: 25 = 32

Sau n quá trình nhân đôi luôn còn 2 mạch ADN cũ làm mạch gốc (phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15)


Câu 2:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.

2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.

3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

4. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.

5. Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 2, 3 đúng

Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành hình lá dâu xẻ 3 thùy.

Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì còn có trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.

→Có 2 phát biểu đúng → Đáp án A.


Câu 3:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

1. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

2. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

3. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

4. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 Quy ước gen:

A_B_ :hoa đỏ

A_bb : hoa vàng

aaB_ và aabb: hoa trắng.

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ x A_B_), E1 gồm 3 loại kiểu hình:

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bbx Bb.

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa x Aa.

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.

(P):AaBb x AaBb

F1:

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ

2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.

Xét các kết luận của đề bài:

- Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

- Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.

- Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

- Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

[1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%

Vậy có 3 kết luận đúng.


Câu 4:

Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin.


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

4.5

Đánh giá trung bình

83%

0%

17%

0%

0%

Nhận xét

3 năm trước

Lê Dũng

3 năm trước

Linh Ryes

L

3 năm trước

Lê Nhất Phàm

T

3 năm trước

Thanh Ngọc

2 năm trước

Nguyễn Khánh Lê

D

2 năm trước

Dương Hoàng Nguyễn Quốc Thuận

Bình luận


Bình luận