[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 7633 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls.

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Kiến thức về từ đồng nghĩa: 

• flock (v) = come in large numbers: đổ xô, đến với số lượng lớn

Các phương án khác:

A. đến mà không biết họ sẽ xem cái gì

C. đến là do nhàm chán

D. đến bằng máy bay

Tạm dịch: Du khách ngày nay đổ xô (đến với số lượng lớn) để ngắm hai thác nước thật ra là hợp thành thác Niagara. 


Câu 2:

It was late at night, the wind was howling and when she heard the knock on the door, she almost jumped out of her skin.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ đồng nghĩa:

* jump out of your skin: giật cả mình, sợ hết hồn

A. was terrified: hoảng sợ B. was asleep: buồn ngủ

C. was surprised: ngạc nhiên D. was delighted: vui mừng 

→ jumped out of her skin = was terrified

Tạm dịch: Trời đã khuya, gió đang rít lên và khi nghe tiếng gõ cửa, cô ấy gần như sợ hết cả hồn. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I don't know what they are going to ask in the job interview. I'll just play it by ear.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Kiến thức về từ trái nghĩa:

* play it by ear: tùy cơ ứng biến

A. plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước B. be careful about it: cẩn thận với nó

C. listen to others saying: nghe người khác nói D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước 

→ play it by ear >< plan well in advance

Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để mọi việc xảy ra một cách tự nhiên. 


Câu 4:

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kiến thức về từ trái nghĩa

* abundance (n): sự phong phú

A. large quantity: số lượng lớn B. small quantity: số lượng nhỏ

C. excess (n): số dư D. sufficiency (n): sự đầy đủ

→ small quantity >< abundance

Tạm dịch: Trái cây và rau quả phát triển phong phú trên đảo. Những người hải đảo thậm chí còn xuất khẩu phần thừa.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

All of the cities in Texas, San Antonio is probably the most picturesque.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kiến thức ngữ pháp 

* All of N số nhiều = tất cả. 

* Of all + Ns: trong số

Sửa lỗi: All of → Of all 

Dịch nghĩa: Trong tất các cả các thành phố ở Texas, San Antonia chắc chắn là thành phố thơ mộng nhất 


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

N

1 năm trước

Nguyễn Yến Nhi

C

3 tháng trước

Cッ

Bình luận


Bình luận