[Năm 2022] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)

  • 7624 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

She got terrible marks in the mid-term tests. She _____ harder for them.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: 

S + mustn’t have P2: Ai đó chắc hẳn là đã không làm gì (dạng thức này ít dùng) 

S + didn’t need + to V_inf: Ai đó đã không cần làm gì 

S + wouldn’t have P2: Ai đó không muốn làm gì trong quá khứ (thực chất là đã làm)

S + should have P2: Ai đó đã nên làm gì (thực chất là đã không làm) 

Tạm dịch: Cô ấy đã bị điểm kém trong các bài kiểm tra giữa kỳ. Cô ấy lẽ ra đã nên học hành chăm chỉ hơn.

Chọn D. 


Câu 2:

Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng nâng cao 

Giải thích: 

A. advisable (adj): khuyến khích B. ill-advised (adj): không hợp lý

C. inadvisable (adj): không khuyến khích D. well-advised (adj): được khuyến khích

Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, việc đi du lịch đến đất nước đó thì không được khuyến khích.

Chọn C. 


Câu 3:

My brother has given up smoking. He used to _____ 20 cigarettes a day.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “used to” 

Giải thích: 

Cấu trúc với “used to”:  

1. S + used to + V_inf: Ai đó đã từng thường xuyên làm gì, bây giờ không làm nữa

2. S + be / get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì 

Trước chỗ trống không có “be” hoặc “get” => dùng cấu trúc 1. 

Tạm dịch: Anh trai tôi đã bỏ thuốc lá. Anh ấy từng hút 20 điếu thuốc một ngày. 

Chọn C. 


Câu 4:

He was a natural singer with a voice that was as clear as a _____. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

A. bell (n): quả chuông B. waterfall (n): thác nước

C. mirror (n): gương D. lake (n): hồ 

=> as clear as a bell (idiom): dễ nghe 

Tạm dịch: Anh ấy là một ca sỹ thiên bẩm với giọng hát vô cùng dễ nghe. 

Chọn A. 


Câu 5:

During the flood, army helicopters came and tried to evacuate _____ injured.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích: 

Dùng “the” trước tính từ để chỉ một nhóm người. 

the injured: những người bị thương

Tạm dịch: Trong suốt trận lụt, máy bay trực thăng của quân đội đã đến và cố gắng sơ tán người bị thương.

Chọn C. 


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

N

1 năm trước

Nguyễn Yến Nhi

C

2 tháng trước

Cッ

Bình luận


Bình luận