Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Bơm Na - K - ATPase có chức năng sau:

Xem đáp án

Câu 2:

Aldosteron gây ảnh hưởng lớn nhất trên:

Xem đáp án

Câu 3:

Chức năng của bơm Na K ATPase: CHỌN CÂU SAI

Xem đáp án

Câu 4:

Chọn câu sai trong những đáp án dưới đây?

Xem đáp án

Câu 5:

Đáp ứng nào sau đây của cơ thể khi giảm thể tích dịch ngoại bào:

Xem đáp án

Câu 6:

Bơm Na K ATPase hoạt động khi:

Xem đáp án

Câu 7:

Một bệnh nhân bị mất máu nặng:

Xem đáp án

Câu 8:

Chọn câu đúng trong những câu dưới đây?

Xem đáp án

Câu 9:

Renin được tiết ra bởi:

Xem đáp án

Câu 10:

Bơm Na K ATPase hoạt động sẽ bơm:

Xem đáp án

Câu 11:

Tổ chức cạnh cầu thận tham gia điều hòa huyết áp thông qua:

Xem đáp án

Câu 12:

Yếu tố gây tăng bài tiết Renin của tổ chức cận cầu thận:

Xem đáp án

Câu 13:

Chọn câu đúng. Bộ máy cạnh cầu thận:

Xem đáp án

Câu 14:

Bơm Na K ATPase có tác dụng nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

Xem đáp án

Câu 15:

Angiotensin II có tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:

Xem đáp án

Câu 16:

Bơm Ca - ATPase hoạt động theo hình thức:

Xem đáp án

Câu 17:

Sử dụng Oresol (nước biển khô) trong tiêu chảy dựa trên cơ sở hoạt động sinh nào:

Xem đáp án

Câu 19:

Các thuốc sau đây đều làm mất K máu, ngọai trừ:

Xem đáp án

Câu 20:

Bù nước và điện giải qua đường uống trong tiêu chảy nhờ hoạt động nào sau đây tại ruột?

Xem đáp án

Câu 21:

Các thuốc sau đây làm tăng K máu:

Xem đáp án

Câu 23:

Nhờ cơ chế “ Hòa màng ” tế bào có thể thực hiện được các hoạt động sau, ngoại trừ :

Xem đáp án

Câu 25:

Trong quá trình tiêu hóa của tế bào:

Xem đáp án

Câu 26:

Thận có các chức năng sau đây, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 27:

Chức năng của nephron trong quá trình bài tiết nước tiểu:

Xem đáp án

Câu 28:

Hiện tượng thực bào:

Xem đáp án

Câu 29:

Vai trò của thận trong điều hòa thăng bằng acid-base là:

Xem đáp án

Câu 30:

Sự ẩm bào là hiện tượng:

Xem đáp án

Câu 31:

Khi có rối loạn thăng bằng acid-base:

Xem đáp án

Câu 32:

Chất được tế bào nuốt theo hình thức ẩm bào:

Xem đáp án

Câu 33:

Sự tạo thành túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:

Xem đáp án

Câu 34:

Thận có chức năng điều hòa pH vì:

Xem đáp án

Câu 35:

Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào:

Xem đáp án

Câu 36:

Hormon nào sau đây do thận bài tiết?

Xem đáp án

Câu 39:

Phương trình Nerst hay được dùng để tính:

Xem đáp án

Câu 40:

Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của thận trong tạo hồng cầu?

Xem đáp án

Câu 41:

Điện thế nghỉ của tế bào:

Xem đáp án

Câu 42:

Màng lọc cầu thận gồm có mấy lớp?

Xem đáp án

Câu 44:

Màng lọc cầu thận gồm các cấu trúc sau đây, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 45:

Nguồn gốc của điện thế nghỉ tế bào có từ những quá trình nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

Xem đáp án

Câu 46:

Các câu sau đều đúng đối với màng lọc cầu thận và sự thấm qua màng, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 47:

Vì sao ở trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện dương?

Xem đáp án

Câu 49:

Tế bào ở trạng thái nghỉ:

Xem đáp án

Câu 50:

Cấu trúc tế bào nào sau đây không đúng đối với nephron?

Xem đáp án

4.7

3 Đánh giá

67%

33%

0%

0%

0%