Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
26509 lượt thi câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Thể đột biến là
A. cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
B. tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể bị đột biến
C. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể
D. tập hợp các phân tử ADN bị đột biến.
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh
A. trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.
B. trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
C. ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
D. ở trong phôi.
Câu 2:
Đối tượng thực vật được Menđen nghiên cứu trong di truyền học là:
A. Cây mía.
B. Cây hoa loa kèn.
C. Cây rau rền.
D. Cây đậu Hà lan.
Câu 3:
Quy luật di truyền phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về:
A. nhiều gen qui định một tính trạng.
B. một cặp tính trạng tương phản.
C. hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
D. các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một NST.
Câu 4:
Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở:
A. kì sau của giảm phân 2.
B. kì đầu của giảm phân 2.
C. kì đầu của giảm phân 1.
D. kì sau của giảm phân 1.
Câu 5:
Nếu đột biến lệch bội xảy ra ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì
A. tạo nên thể dị đa bội.
B. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.
C. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
D. tạo nên thể tứ bội.
Câu 6:
Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là
A. xảy ra ở một điểm nào đó của phân tử ADN.
B. tác động trên một cặp nuclêôtit của gen.
C. làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào.
D. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 7:
Operon là:
A. một nhóm gen ở trên đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hòa.
B. một phân tử ADN có chức năng nhất định trong quá trình điều hòa.
C. Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung 1 promoter.
D. một đoạn phân tử axit nucleic có chức năng điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
Câu 8:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?
A. Gen cấu trúc A.
B. Gen cấu trúc Z.
C. Gen cấu trúc Y.
D. Gen điều hòa.
Câu 9:
Axit nucleic bao gồm:
A. 4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN.
B. 3 loại là mARN, tARN và rARN.
C. Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại.
D. 2 loại là ADN và ARN.
Câu 10:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng đều về các giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:
A. Alen trội phải trội hoàn toàn
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn
C. Quá trình giảm phân bình thường
D. Bố mẹ phải thuần chủng
Câu 11:
Gen không phân mảnh là:
A. Có vùng mã hóa không liên tục.
B. Có các đoạn mã hóa (Exon) xen kẽ các đoạn không mã hóa (Intron).
C. Có vùng mã hóa liên tục.
D. Tùy thuộc vào tác nhân môi trường tại thời điểm mã hóa.
Câu 12:
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:
A. Lặp đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 13:
Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
B. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nucleotit là A, U, G, X.
C. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
D. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
Câu 14:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn trên cùng một NST
Câu 15:
Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin đều có điểm chung là:
A. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste.
B. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.
D. Đều có thành phần nguyên tố hóa học giống nhau.
Câu 16:
Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:
A. 3’AGU5’
B. 5’AUG 3’
C. 3’UAX5’
D. 3’AUG5’
Câu 17:
Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là
A. 1 hoặc 1 số nu.
B. 1 hoặc một số nuclêôxôm.
C. 1 hoặc một số cặp nuclêôtit.
D. 1 hoặc một số axit amin.
Câu 18:
Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào con với tổng số 128 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:
A. 3 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 6 lần.
Câu 19:
Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung)
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc)
Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là:
A. 3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’.
B. 5’...AAXGUUGXGAXUGGU… 3’.
C. 5’...UUGXAAXGXUGAXXA… 3 ’.
D. 3’...AAXGUUGXGAXUGGU…5’.
Câu 20:
Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh mù màu.
D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 21:
Đem lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các hạt lai, đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là:
A. 100% hạt vàng
B. 3 vàng : l xanh
C. 1 vàng : 1 xanh
D. 100% hạt xanh
Câu 22:
Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:
A. 2350
B. 2352
C. 2353
D. 2347
Câu 23:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 24:
Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 1 lần.
Câu 25:
Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3
(3) Tạo các dòng thuần chủng
(4) Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được qui luật di truyền là:
A. 3, 2, 4, 1
B. 2, 3, 4, 1
C. 2, 1, 3, 4
D. 3, 2, 1, 4
Câu 26:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (2)
Câu 27:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 28:
Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb; (2) BBb; (3) Bbb; (4) BBBb; (5) BBbb; (6) Bbbb.
A. (4), (5), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3)
Câu 29:
Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 1 phép lai
B. 5 phép lai
C. 2 phép lai
D. 3 phép lai
Câu 30:
Đối với quá trình điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose, gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:
A. Lactose cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac.
B. Lactose đóng vai trò là chất kết dính enzym ARN-polymerase vào vùng khởi đầu.
C. Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng điều hòa.
D. Lactose đóng vai trò là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 31:
Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là
A. 120.
B. 16.
C. 240.
D. 32
Câu 32:
gười ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P ♂aaBB X ♀AAbb. Kiểu gen của con lai trong trường hợp con lai được đột biến tứ bội thành 4n là
A. AAaaBBbb
B. AAaBBb
C. AAaBb
D. AAaaBBb
Câu 33:
Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
A. 22/423.
B. 529/423.
C. 506/423.
D. 484/423.
Câu 34:
Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 35:
Cho những dạng biến đổi vật chất di truyền: I-Chuyển đoạn nhiễm sắc thể; II-Mất cặp nuclêôtit; III-Tiếp hợp và trao đổi chéo của NST trong giảm phân; IV-Thay cặp nuclêôtit; V-Đảo đoạn NST;
VI- Thêm cặp nuclêôtit; VII-Mất đoạn NST. Dạng đột biến gen là
A. II, IV, VI.
B. I, II, III, IV, VI.
C. II, III, IV, VI.
D. I, V, VII.
Câu 36:
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 23/100
B. 3/32
C. 1/100
D. 23/99
Câu 37:
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là
A. 125/216.
B. 1/54.
C. 1/18.
D. 5/216.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt nhăn người ta thu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu được cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 56.25%
B. 31.25%
C. 43.75%
D. 75%
Câu 39:
Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.
B. 12,5%.
C. 93,75%.
D. 6,25%.
3 Đánh giá
67%
33%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com