20 đề thi thử THPTQG môn Sinh học năm 2019 - 2020 (Đề số 6)
25 người thi tuần này 4.6 14.9 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 4)
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án
50 Bài tập Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Trên mạch gốc, nếu thay thế triplet thứ 51 bằng 3'ATT5' thì đoạn gen quy định prôtêin được tổng hợp dài 147 angstron.
B. Trên mạch gốc, nếu trình tự triplet thứ 82 là 3'AXX5' thì đột biến gen thay cặp ở bộ 3 này sẽ dẫn đến thay đổi thành phần prôtêin được tổng hợp.
C. Trên mạch gốc, nếu có 1 đột biến làm xuất hiện bộ 3 kết thúc ở triplet thứ 117 thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh được tổng hợp chứa 158 axit amin.
D. Gen trên có thể mang thông tin tổng hợp 40320 chuỗi polypeptit khác nhau.
Lời giải
Đáp án C
Ta có intron + extron = 15
2.nitron +1 =15
=> Intron =7 và extron =8
Số nucleotit của 1 đoạn exon trên mạch gốc
=> Số bộ ba của 1 đoạn exon
Số nucleotit của 1 đoạn intron
=> Số bộ ba của nucleotit có trong 1 đoạn intron
Câu A: Ta có 51 = 20+10+20+1
=> Trên mạch gốc triplet (bộ ba) thứ 51 nằm trong đoạn intron, do đó sự thay thế bằng bộ ba 3'ATT5' là 1 bộ ba kết thúc cũng không có ý nghĩa vì intron không mã hoá axit amin.
=> Đoạn gen quy định cho protein là tất cả các đoạn exon.
=> Chiều dài tất cả các đoạn exon = 8.204 =1632.
=> SAI.
Câu B: Ta có: 82 =20+10+20+10+20+2
=> Trên mạch gốc triplet thứ 82 nằm trong đoạn intron do đó nó không tham gia vào việc mã hoá axit amin, khi bộ ba này bị đột biến thì không ảnh hưởng gì đến chuỗi polipeptit được tổng hợp => SAI.
Câu C: Ta có: 117 = 20+10+20+10+20+10+20+7
=> Trên mạch gốc triplet thứ 117 nằm trong đoạn intron.
=> Đoạn gen mã hoá cho protein là tất cả các đoạn exon.
=> Số axit amin có trong protein được tổng hợp = số triplet có trong extron-2 =8.20-2 =158 (axit amin mở đầu và mã kết thúc không được tính nên phải trừ 2) => ĐÚNG.
Câu D: Ta biết rằng sau khi phiên mã thì xảy ra quá trình cắt intron và nối exon. Trừ 2 đoạn exon ở đầu và cuối được cố định thì các đoạn exon ở giữa có thể tự do sắp xếp, mỗi kiểu sắp xếp sẽ cho ta 1 loại chuỗi polipeptit khác nhau.
=> Số loại chuỗi polipeptit (extron-2)! = (8-2)! =720
=> SAI.
Câu 2
A. Hệ thống rễ phát triển tốt.
B. Thế nước của lá cây rất thấp.
C. Đóng khí khổng.
D. Tế bào bao bó mạch chứa lục lạp.
Lời giải
Đáp án B
Do các cây có những biến đổi về mặt hình thái của lá dẫn đến thế nước của lá rất thấp vì vậy sự thoát hơi nước qua lá là rất ít do đó khả năng chịu hạn của các cây này là rất tốt.
Câu 3
A. Buồng trứng, tuyến yên, tuyến tuy.
B. Buồng trứng, gan, vỏ tuyến thượng thận.
C. Nhau thai, buồng trứng, tuyến giáp.
D. Buồng trứng, nhau thai, vỏ tuyến thượng thận.
Lời giải
Đáp án D
Hoocmon Ơstrongen là hoocmon sinh dục được sản xuất chủ yếu ở nữ. Bình thường khi chưa mãn kinh hoocmon này được sản xuất chủ yếu ở buồng trứng, một phần nhỏ ở tuyến trên thận. Khi có thai, hoocmon này được tổng hợp nhờ nhau thai.
Lời giải
Đáp án C
Dung dịch được vận chuyển trong mạch rây chủ yếu là đường saccarose.
Câu 5
A. Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn.
B. Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu.
C. Các virut xuất hiện 1 đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng.
D. Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ.
Lời giải
Đáp án D
Câu A: Người này mới bị nhiễm virut HIV chứ chưa thể khẳng định có bị bệnh hay không do đó ta chưa thể kết luận được như vậy. Mặt khác, HIV là bệnh do virut gây ra, đặc biệt virut này có khả năng sống tiềm tàng rất lâu do đó rất khó để loại bỏ hoàn toàn virut ra khỏi cơ thể => SAI.
Câu B: Virut không sinh sản mà chúng chỉ nhân lên. Ở đây virut có thể ẩn nấp trong chính các tế bào bạch cầu tiềm tàng mà các tế bào miễn dịch của cơ thể không nhận biết và tiêu diệt được => SAI.
Câu C: Khi mà chưa có đột biến kháng thuốc thì người đó đã tiêm thuốc đều đặn đúng định kỳ thì tất cả các virut không có khả năng kháng thuốc đã bị tiêu diệt và không thể nhân lên được nữa, nên bệnh của người này sẽ giảm. Nguy cơ xuất hiện đột biến kháng thuốc là thấp => SAI.
Câu D: Virut do bị ức chế phiên mã ngược nên không thể nhân lên trong tế bào chủ được vì vậy chỉ những virut đột biến thay đổi thụ thể tế bào mới có khả năng nhân lên trong cơ thể tức là thay đổi tế bào đích => ĐÚNG. (Ở đây thuật ngữ dùng chưa thực sự chính xác nhưng chủ yếu muốn nhấn mạnh đến sự biến đổi đặc điểm thích nghi của virut nên ta có thể chấp nhận).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Các gen trên có thể nằm trên 2 NST không tương đồng nên có thể không xảy ra hoán vị.
B. Nếu có hoán vị xảy ra thì tần số hoán vị sẽ là 60% tương ứng với 60cM.
C. Do khoảng cách giữa 2 gen lớn hơn 50cM nên không xảy ra hoán vị.
D. 2 gen trên sẽ xảy ra trao đổi chéo kép qua 1 gen nằm giữa chúng có khoảng cách đến 2 gen nhỏ hơn 50cM.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. 700l
B. 295l
C. 49l
D. 120l
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. hòa tan trong huyết tương.
B. bicacbonat.
C. kết hợp với hemoglobin.
D. kết hợp với protein huyết tương.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Đỏ.
B. Vàng.
C. Xanh tím.
D. Xanh lục.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Tế bào chất.
B. Khoang giữa hai màng ti thể.
C. Màng ngoài ti thể.
D. Màng trong ti thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Số kiểu gen tối thiểu có thể có là 24.
B. Số kiểu gen tối đa có thể có về các locut là 876.
C. Nếu 2 trong 3 locut gen trên nằm cùng 1 NST, locut còn lại nằm trên NST khác thì số kiểu dị hợp về tất cả các locut bằng 36.
D. Số kiểu gen đồng hợp ít nhất 1 về 1 locut gen tối đa là 220.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Cộng sinh.
B. Hội sinh.
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. 100% nâu.
B. 75% nâu : 25% vàng.
C. 50% nâu : 50% vàng.
D. 25% đỏ: 25% nâu: 25% vàng: 25% trắng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. Chu trình cacbon.
B. Chu trình nitơ.
C. Chu trình nước.
D. Chu trình photpho.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các enzim tổng hợp.
C. Cơ chế sao chép của AND.
D. Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài.
B. một khoảng không gian giới hạn sinh thái của loài.
C. nơi ở của loài, sinh sản của loài.
D. nơi sinh vật kiếm ăn, và những giới hạn sinh thái của loài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. Quá trình dịch mã gồm 2 quá trình: hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.
B. Trong quá trình dịch mã, đầu tiên, tiểu đơn vị bé của riboxom liên kết với mARN tại vị trí côdon mở đầu.
C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra cùng lúc.
D. Hiện tượng pôlixôm có thể xảy ra trên nhiều mARN khác nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. 28%
B. 32,64%
C. 16%
D. 42%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
A. Ở thế hệ lai ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
B. Trong số toàn bộ các hạt được trên cây ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. Nếu tiến hành gieo các hạt và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo hạt xanh.
D. Trên tất cả các cây , chỉ có một loại hạt được ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
A. Gen quy định tính trạng chỉ nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B. Đã có gen gây chết.
C. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
D. Ông đang làm thí nghiệm với chim bồ câu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
A. Có thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính khác nhau.
B. Không thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính giống nhau.
C. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo cặp NST giới tính của cơ thể.
D. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo các chất kích thích tăng trưởng được sử dụng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
A. Quần xã càng tiến gần đến trạng thái đỉnh cực lưới thức ăn càng trở nên phức tạp.
B. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng gần bờ đơn giản hơn so với ở vùng nước ngoài khơi.
C. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn ngày càng trở nên phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã phân bố ở vùng nhiệt đới xích đạo phức tạp hơn so với ở vùng ôn đới, ở đồng bằng phức tạp hơn ở cao nguyên, đỉnh núi cao.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
A. 73,3%
B. 89,2%
C. 94,52%
D. 95,44%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
A. 38,58%
B. 14,0625%
C. 4,69%
D. 28,125%
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
A. 300/4096
B. 12/4096
C. 15/4096
D. 600/4096
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
A. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.
B. quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C. quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.
D. quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 31
A. A = T = 1192; G = X = 8.
B. A = T = 960; G = X = 240.
C. A = T = 720; G = X = 480.
D. A = T = 1152; G = X = 48.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 32
A. sự co bóp của tá tràng.
B. sự co bóp cả dạ dày.
C. dịch vị.
D. dịch mật.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 33
A. Tất cả thực vật đều chỉ là sinh vật tự dưỡng.
B. Các nhân tố sinh thái tác động 1 cách riêng lẻ lên sinh vật.
C. Tất cả sinh vật lưỡng tính đều có khả năng tự thụ.
D. Sự thay đổi hình thái theo nhịp sinh học thực chất là 1 dạng thường biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 35
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 36
A. Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở là 1/2+x.
B. Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở là 1/2-2x.
C. x không lớn hơn 6,25%.
D. Tỉ lệ cây mang ít nhất 1 tính trạng trội ở là 1-x
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 38
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong thành phần quần thể giao phối.
B. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng tiến hoá.
D. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể trong quần thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 39
A. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
B. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể theo chu kì.
C. do tác động của các nhân tố vô sinh, hữu sinh có chu kì.
D. do tác động đột ngột bất thường của các nhân tố vô sinh, hữu sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 40
A. (1), (3), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (3), (4).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.