Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
12506 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Nói về quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ cho các phát biểu sau:
(1) Sự kéo dài mạch dẫn đầu ngày càng rời xa chạc sao chép.
(2) Quá trình kéo dài mạch dẫn đầu diễn ra theo chiều 3’ → 5’.
(3) Sự tổng hợp mạch gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki.
(4) Sự kéo dài mạch dẫn đầu phụ thuộc vào hoạt động của ADN Polimerase.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 3:
Khi nói về nguyên phân ý nào là chưa chính xác?
A. Nguyên phân là phương thức sinh sản của một số loài.
B. Trao đổi chéo có thể xảy ra trong nguyên phân.
C. Đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân sẽ không được truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
D. Quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con hầu như không giống nhau hoàn toàn về kiểu hình.
Câu 4:
Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp và locut 1 cùng locut 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Đem con cái dị hợp về 3 cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được F1 có 10000 trong đó xuất hiện 2728 con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 không thể xuất hiện là:
A. 9,2%
B. 14,4%
C. 11,9%
D. 15,3%
Câu 5:
Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C ta có bảng số liệu sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng về mức độ cạnh tranh giữa 3 loài:
A. Loài A và B không cạnh tranh nhau
B. Loài B và C có cạnh tranh nhau
C. Loài A và C có cạnh tranh nhau
D. Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau
Câu 6:
Các cây trồng dày thường có chiều cao lớn hơn các cây trồng cùng loại thưa. Hiện tượng này liên qua đến hình thức cảm ứng nào?
A. Cảm ứng ánh sáng.
B. Cảm ứng nhiệt độ.
C. Vận động theo ánh sáng.
D. Vận động theo nguồn dinh dưỡng.
Câu 7:
Ở đảo Galapagos xuất hiện các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của:
A. Tiến hòa đồng quy.
B. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa đảo và đất liền).
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách ly địa lý.
D. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hang nghìn năm.
Câu 8:
Kĩ thuật nào thuộc công nghệ ADN không phù hợp với ứng dụng của nó?
A. Enzim ADN ligaza tạo ra các đầu dính bổ sung ở các đoạn giới hạn.
B. Enzim giới hạn tạo ra dấu chuẩn plasmit.
C. ADN polimeraza tổng hợp nhân dòng các đoạn ADN.
D. Enzim phiên mã ngược tạo cADN từ mARN.
Câu 9:
Ở một loài thú, xét 3 locut gen: locut I có 2 alen nằm trên cặp NST thường, locut II và locut III đều có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường khác. Quần thể giao phối của loài trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 locut? Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.
A. 36.
B. 54.
C. 117.
D. 135.
Câu 10:
Enzim không hoạt động trong ruột non
A. pepsin.
B. tripsin.
C. lipaza.
D. amilaza.
Câu 11:
Một loài động vật xét 1 locut gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:
- Giới đực: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Giới cái: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Quân thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào là chưa chính xác?
A. Quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ mắt trắng ở thế hệ F1.
C. Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%.
D. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2.
Câu 12:
Khi nói về diễn thế sinh thái điều nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh.
B. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế quần xã này bằng quần xã khác.
C. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
D. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ quần xã ổn định
Câu 13:
Ý nào không đúng khi nói về hô hấp sáng
A. xảy ra vào ban ngày.
B. không tạo ra ATP.
C. không tiêu tốn sản phẩm quang hợp.
D. sử dụng O2.
Câu 14:
Khả năng kết hợp của O2 với hemoglobin tăng khi
A. nhiệt độ cơ thể tăng
B. máu bị kiềm hóa
C. máu bị toan hóa
D. hồng cầu hình liềm
Câu 15:
Màu lông của một loài động vật do a+, b+, c+ và d+ là các gen trên NST thường phân li độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây:
Không màu →a+Không màu →b+Không màu →c+Màu nâu →d+Màu đen
Các alen này bị đột biến thành các dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai F1. Khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình màu nâu và màu đen là bao nhiêu?
A. 27/256 và 37/256.
B. 27/256 và 81/256.
C. 37/256 và 81/256.
D. 27/64 và 37/64.
Câu 16:
Ở người bình thường, trong một chu kì tim, thời gian các ngăn tim được giãn nghỉ là
A. tâm nhĩ nghỉ 0,5s; tâm thất nghỉ 0,1s.
B. tâm nhĩ nghỉ 0,3s; tâm thất nghỉ 0.1s.
C. tâm nhĩ nghỉ 0,1s; tâm thất nghỉ 0.3s.
D. tâm nhĩ nghỉ 0,7s; tâm thất nghỉ 0.5s.
Câu 17:
Vai trò của O2 trong hô hấp là
A. chất cho electron.
B. chất nhận electron.
C. chất trung gian trong chuỗi truyền electron.
D. chất oxi hóa trong chu trình Crep.
Câu 18:
Quan sát nội nhũ của 1 loài thực vật người ta thấy có 12 NST đơn. Trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen gồm 2 alen. Cho biết có bao nhiêu loại kiểu gen tối đa về thể một nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ở loại này?
C. 216.
D. 4860.
Câu 19:
Ánh sáng nào ít có hiệu quả nhất đối với quang hợp?
A. Đỏ.
B. Xanh tím.
C. Xanh lục.
D. Vàng.
Câu 20:
Loại chất thải nitơ có nhiều nhất trong máu ở người là
A. Ure.
B. Axit uric.
C. NH3.
D. Creatinin.
Câu 21:
Thuộc tính nào dưới đây không phải của coaxecva?
A. có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch.
B. có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại.
C. có thể phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới.
D. coaxecva là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào.
Câu 22:
Hiện tượng dậy thì ở trẻ nữ và trẻ nam do sự tác động chủ yếu của hoocmon nào sau đây?
A. FSH, LH.
B. GH, Adrogen.
C. Tiroxin, GH.
D. Ostrogen, Testosteron.
Câu 23:
Sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. nhập bào.
D. xuất bào.
Câu 24:
Ở chuột màu lông được quy định bởi 4 alen (A, a, B, b) phân li độc lập. Locut 1 gồm 2 alen A và a quy định sự tổng hợp các sắc tố màu lông, trong đó: AA quy định sắc tố lông tổng hợp, Aa quy định sắc tố lông không tổng hợp được, aa làm chuột chết ngay trong giai đoạn phôi. Khi sắc tố lông được tổng hợp thì alen B trội hơn so với alen b và quy định màu lông đen còn alen b quy định lông nâu. Đem lai 2 chuột lông trắng với nhau thì tỉ lệ kiểu hình đời con không thể là
A. 4 trắng : 1 đen : 1 nâu.
B. 2 trắng : 1 đen.
C. 2 trắng : 1 nâu.
D. 1 trắng : 1 đen.
Câu 25:
Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chất, ý nào chưa đúng?
A. Các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.
B. Di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất.
C. Gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con.
D. Các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.
Câu 26:
Ở một loài thực vật xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đang cân bằng di truyền có 8 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tỉ lệ hoa đỏ ở F3 là bao nhiêu? Biết cây hoa trắng không có khả năng sinh sản.
A. 25/26
B. 35/36
C. 25/36
D. 27/36
Câu 27:
Khi nói về sự hình thành loài mới, ý nào là chính xác?
A. Loài mới chỉ hình thành khi có cách li sau hợp tử với loài gốc.
B. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều tham gia vào mọi quá trình hình thành loài mới.
C. Hình thành loài mới là dấu hiệu kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.
D. Muốn hình thành loài mới cần phải có cách li địa lí đến hạn chế dòng gen giữa các quần thể.
Câu 28:
Kĩ thuật nào tạo ra được biến dị tổ hợp chỉ mang nguồn gen của một loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.
B. Cấy chuyển phôi động vật.
C. Kĩ thuật di truyền.
D. Lai tế bào xoma khác loài.
Câu 29:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 2 alen. Quá trình giảm phân xảy ra không có đột biến. Cá thể ruồi giấm đực cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về các locut đang xét?
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 128.
Câu 30:
Ở một loài thực vật lưỡng bội đem lai cây lá dài, hoa tím lai lần lượt với 2 cây lưỡng bội cùng loài khác thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất thu được 90 cây lá dài, hoa đỏ; 89 cây lá dài, hoa tím; 30 cây lá ngắn, hoa đỏ và 29 cây lá ngắn, hoa tím.
- Với cây thứ hai thu được 120 cây lá dài, hoa đỏ và 120 cây lá ngắn, hoa đỏ.
Biết rằng mỗi tính trạng do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên NST khác nhau quy định và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lá dài, hoa tím và cây thứ hai lần lượt là
A. AaBb và AAbb.
B. Aabb và aaBb.
C. AaBB và aabb.
D. Aabb và aaBB.
Câu 31:
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen: locut thứ nhất gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ và alen lặn tương ứng quy định mắt trắng; locut thứ hai cũng có 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông xám. Biết rằng 2 locut nằm trên 2 NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì có bao nhiêu phép lai của bố mẹ về kiểu gen phù hợp?
A. 4.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Câu 32:
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật
(2) Động vật ăn thực vật.
(3) Sinh vật phân giải.
(4) Động vật ăn động vật.
Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên sẽ không thể diễn ra bình thường?
A. (1) và (3).
B. (3).
C. (2) và (3).
D. Cả 4 nhóm.
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng của hệ sinh thái trên cạn bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái dạng chuẩn bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái dưới nước bao giờ cũng có dạng chuẩn.
Câu 34:
Có bao nhiêu hoạt động nào của con người giúp bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học?
(1) Sử dụng sinh vật để loại bỏ chất độc gây ô nhiễm sinh thái mà chủ yếu là các sinh vật nhân sơ, nấm, thực vật,…
(2) Tập quán du canh du cư của các dân tộc thiểu số.
(3) Xây dựng hệ thống đường cao tốc xuyên qua các khu rừng.
(4) Sử dụng các thuốc trừ sâu, thuốc hóa học để diệt trừ sâu hại.
Câu 35:
Cho hình vẽ sau:
Hình vẽ trên mô tả các hoạt động di truyền ở nhóm sinh vật nào?
A. Vi khuẩn.
B. Virut.
C. Sinh vật nhân thực.
D. Sinh vật nhân thực, vi khuẩn.
Câu 36:
Quần xã nào có mức độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng lá kim.
C. Thảo nguyên.
D. Savan.
Câu 37:
Một loài thực vật lưỡng bội có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen nằm trên NST thường. Một quần thể đang cân bằng di truyền về chiều cao thân. Người ta đem tất cả các cây thân cao cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau thấy đời F1 xuất hiện 100 cây trong đó 16 cây thân thấp. Không có đột biến xảy ra. Tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ban đầu là
A. 5 cây thân cao : 4 cây thân thấp.
B. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 441 cây thân cao : 400 cây thân thấp.
D. 425 cây thân cao : 16 cây thân thấp.
Câu 38:
Khi lai 1 tế bào của loài A có bộ NST lưỡng bội 2n = 22 với 1 tế bào của loài B có bộ lưỡng bội 2n = 22 thu được tế bào lai. Cho các nhận định sau:
(1) Tế bào lai có số lượng NST là 2n = 44.
(2) Tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 loài Avà B.
(3) Tế bào lai trên nếu được đa bội hóa sẽ có 44 NST trong tế bào.
(4) Tế bào lai trên có khả năng hình thành nên 1 loài mới.
Số nhận định chính xác là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39:
Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:
A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 40:
Cho phả hệ về một bệnh di truyền đơn gen ở người như sau:
Từ phả hệ trên, cho các phát biểu sau:
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh có kiểu gen đồng hợp thì tất cả các con của họ đều mắc bệnh nếu không có đột biến xảy ra.
(3) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đứa con đầu lòng. Xác suất để đứa con này bị bệnh là 50%.
(4) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đứa con thứ hai thì xác suất để đứa con này bị bệnh là 50%.
2501 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com