Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 10)

  • 10172 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A được đọc là âm /ɪ/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là /aɪ/.

A. wisdom /ˈwɪzdəm/ (n): sự khôn ngoan

B. minor /ˈmaɪnə(r)/ (a)/(n)/(v): không quan trọng, nhỏ (a)/ vị thành niên (n)/ học cái gì như một đề tài phụ (v)

C. lively /ˈlaɪvli/ (a): đây sức sống

D. wildness /ˈwaɪldnəs/ (n): sự hoang dã, sự bừa bãi.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng phần gạch chân của đáp án C được đọc là âm /t/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là âm /ɪd/

A. hatred /ˈheɪtrɪd/ (n): sự thù ghét

B. naked /ˈneɪkɪd/ (a): trần truồng

C. knocked /nɒkt/ (v): gõ cửa, đánh, gây ồn

D. sacred /ˈseɪkrɪd/ (a): linh thiêng

* Note: Chúng ta cần phải ôn lại quy tắc phát âm đuôi –ed

-ed được phát âm là:

Khi tận cùng của từ là:

Ví dụ

/id/

/t/ hoặc /d/

decided, accepted, visited

/t/

Các phụ âm vô thanh: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /p/, /f/, /θ/

missed, stopped, washed, ranked, approached, knocked

/d/

Các âm hữu thanh còn lại

involved, planned, played

Tuy nhiên, đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched. Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường.

Từ hatred và sacred có đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ vì từ gốc của hai từ này là vậy rồi, không áp dụng quy tắc phát âm “ed” cho hai từ này được.

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. ignite /ɪɡˈnaɪt/ (v): đốt cháy

B. igloo /ˈɪɡluː/ (n): lều tuyết

C. dogsled /ˈdɒɡsled/ (n): xe trượt tuyết do chó kéo

D. asset /ˈæset/ (n): tài sản

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

A. domestic /dəˈmestɪk/ (a)/(n): thuộc trong nưóc, thuộc gia đình (a)/ người ở, nội chiến (n)

B. dormitory /ˈdɔːmətri/ (n): ký túc xá

C. dogmatic /dɒɡˈmætɪk/ (a): độc đoán

D. deliberate /dɪˈlɪbərət/ (a)/(v): cố ý (a)/ đắn đo, suy xét (v)

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“When is your math exam?” “Well, this time tomorrow I___________for it”.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi - Thì động từ

Ta thấy có trạng từ thời gian “this time tomorrow - vào thời điểm này ngày mai” chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai → loại D - chia thì hiện tại đơn, không phù hợp với thời gian trong tương lai.

Đối với trạng từ chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai thì ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.

Do vậy, chọn đáp án A.

Tạm dịch: “Khi nào bạn thi toán?” - “Ổ, vào thời điểm này ngày mai tôi thi nhé”.

* Note: sit for : tham dự kỳ thi.

Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận