25 Bộ đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 21)

  • 14415 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Một quần thể người trên một hòn đảo đang cân bằng di truyền có 100 người, tỷ lệ nam nữ là 1:1. Trong quần thể bắt gặp 2 người đàn ông bị mù màu đỏ - lục, bệnh này do gen lặn nằm ở vùngkhông tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định. Tỉ lệ số người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là:

Xem đáp án

Gen qui định bệnh mù màu nằm trên NST giới tính

A bình thường >> a mù màu

2 người đàn ông bị mù màu

ð  Tần số alen a ở giới đực là 0,04

Quần thể cân bằng thì tần số alen a  ở giới cái cũng là 0,04

Xét thành phần kiểu gen của bên giới nữ là :

 [0,04]2aa ; 2.[ 0,04]x.[ 0,96]Aa : .[ 0,96]2AA 

Tỉ lệ người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh trong quần thể là

2.[ 0,04] x.[ 0,96] : 2=  0,0768 :2 = 0,0384 

Đáp án B 


Câu 2:

Ở một loài thực vật tại một locut gen quy định màu sắc hạt có alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến hành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Gây đa bội hóa hạt chứa cặp gen Bb được dạng tứ bội, số nucleotit từng loại của gen quy định màu sắc hạt trong tế bào dạng tứ bội này là

Xem đáp án

Alen B :

Dài 221 nm = 2210 A0  =>  Tổng số nu là (2210 A0 : 3.40 x 2  = 1300 = 2A+2G

1669 liên kết Hidroó2A+3G = 1669

ð Vậy A= T= 281 và G = X = 369

Giả sử gen b có A=T = x và G = X = y

1 tế bào nguyên phân 2 lần tạo 4 tế bào con

Số nu môi trường cung cấp : 

T = 281*3 + x*3 = 1689 => x = 282

X = 369*3+y*3 = 2211 => y = 368

Vậy alen b có A =T = 282 và G = X = 368

Đa bội thành dạng tứ bội BBbb, số nu của gen là :

A = T = 1126 

G=X = 1474

Đáp án D 


Câu 3:

Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây co quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3  là

Xem đáp án

F1 dị hợp tử 

F2 có 16 tổ hợp lai phân li 9 :6 :1

ó F1 có kiểu gen AaBb và tính trạng tuân theo tương tác bổ sung 9 :6 :1

A-B-  = dẹt ; A-bb = aaB- = tròn ; aabb = dài

Cây quả dẹt F2 : 1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb

Cho 2 cây quả dẹt giao phấn với nhau cho kiểu hình cây dài khi bố mẹ có kiểu gen AaBb 

Cây AaBb => cho tỉ lệ giao tử ab là ¼

Tỉ lệ giao tử ab  trong số các giao tử được tạo ra bởi cây hoa det là 1/ 4 x 4/9 = 1/9 

Xác suất cho cây quả dài ở F3 là 1/9  *1/9 = 1/81

Đáp án D 


Câu 4:

Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?

1.  aaBbDd x aaBbdd      2. AabbDd x Aabbdd          3. AabbDd x aaBbdd         4. AaBbDd x aabbdd.

Tổ hợp đúng là

Xem đáp án

Tỉ lệ KH 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1 :1)*(1 :1)*(1 :1)

ó các cặp gen sẽ là Aa x aa,   Bb x bb,  Dd x dd

Vậy các phép lai thỏa mãn là : 3, 4

Đáp án A


Câu 5:

Một phân tử mARN dài 510 nm, có A = 150, G = X = 300. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử AND mạch kép. Nếu dùng phân tử AND mạch kép này để tổng hợp ra 16 phân tử AND mới thì số nucleotit từng loại cần cung cấp cho lần tái bản cuối cùng là:

Xem đáp án

mARN dài 510nm = 5100 A0

ð Tổng nu là 5100 : 3.4 =  1500 nu 

A=150 , G=X=300 => U =  (1500- 150 – 300 x 2 ) = 750

Phiên mã ngược thành ADN mạch kép có các loại nu :

A = T = 900

G = X = 600

Trước lần nguyên phân cuối cùng có 8 phân thử ADN => 8 phân tử mới được tạo ra  

Số nucleotit môi trường  cần cung cấp trong lần nguyên  phân cuối cùng là 

A = T = 900 × (8) = 7200

G = X = 600 × (8) = 4800

Đáp án D


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận