Thi Online Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 15)
-
11235 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Câu 1:
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng : 108 cây quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Xét tính trạng hình dạng quả: P x phân tích
→ Quả tròn : quả dài = 1 : 3
→ Tính trạng hình dạng quả chịu sự tác động của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB- + aabb: dài, P: AaBb x aabb
Xét tính trạng màu sắc hoa: Hoa vàng lai phân tích cho ra 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
=> Hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: D_ quy định hoa vàng, dd quy định hoa trắng.
P: Dd x dd
Cây quả tròn, hoa vàng có kiểu gen (AaBbDd) chiếm tỉ lệ 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07 khác 0,125 (vì đây là phép lai phân tích 3 cặp gen)
→ có hoán vị gen và 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa
0,07AaBbDd = 0,07ABD x 100%abd (vì cơ thể lặn luôn cho 100% giao tử abd)
Giao tử ABD sinh ra với tỉ lệ = 0,07 = 0,14AD x 1/2B (nếu A liên kết với D) hoặc 0,14BD x 1/2A x 0,14 < 0,25
=> đây là giao tử hoán vị.
→ P có kiểu gen Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb, f hoán vị = 28%
→ Chỉ có đáp án A đúng.
Câu 2:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Số giao tử đực bị đột biến chiếm 10% và số giao tử cái bị đột biến chiếm 2%.
Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường),
Ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là:
10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%
Câu 3:
Trong những trường hợp dưới đây, số trường hợp đúng khi xem tính trội là trội không hoàn toàn:
(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng tương phản khác nhau.
(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trung gian : 1 lặn.
(4) F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.
Đáp án C
1 đúng vì trong trường hợp bố mẹ trội không hoàn toàn thì con lai biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
2 sai vì trong trường hợp trội không hoàn toàn, F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình bằng nhau.
3 đúng vì F1 x phân tích: Aa x aa
→ Fa: 1Aa : 1aa, KH: 1 trung gian : 1 lặn.
4 đúng vì F1: Aa x Aa
→ F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa, KH: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
5 sai vì Trên cơ thể F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Vậy có 3 trường hợp đúng
Câu 4:
Cho biết các gen phân li độc lập, thể tứ bội chỉ tạo giao tử 2n. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây tạo ra đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb.
(2) AaaaBbbb × AAaaBbbb.
(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb.
(4) AAAaBbbb × AaaaBBBB.
(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb.
(6) AAAABbbb × AAaaBbbb.
Đáp án B
Thể tứ bội tạo G 2n
Các phép lai phân ly tỉ lệ 1:2:1:1:2:1
Số kiểu tổ hợp G tạo ra: 8
→ mỗi 1 phép lai tương đương có 4 tổ hợp G
Các phép lai đúng:
(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb = (1:4:6:4:1) × (1:1)
→ sai
(2) AaaaBbbb × AAaaBbbb = (1:1:4:4:1:1) × (1:2:1)
→ sai
(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb = (1:2:1) × (1:1)
→ đúng
(4) AAAaBbbb × AaaaBBBB = (1:2:1) × (1:1)
→ đúng
(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb = (1:1) × (1:2:1)
→ đúng
(6) AAAABbbb × AAaaBbbb = (1:4:1) × (1:2:1)
→ sai
Các phép lai phù hợp: 3, 4, 5.
Câu 5:
Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
Đáp án D
Sơ đồ lai: Aa x Aa
Tỉ lệ kiểu gen của đời con:
1AA : 2Aa : 1aa
AA bị chết ở giai đoạn phôi nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 2 lông đỏ : 1 lông trắng
Bài thi liên quan:
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 1)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 2)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 3)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 4)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 5)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 6)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 7)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 8)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 9)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 10)
50 câu hỏi 50 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 11)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 12)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 13)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 14)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 16)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 17)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 18)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 19)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 20)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 21)
40 câu hỏi 40 phút
Tổng hợp đề ôn tập thi THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 22)
40 câu hỏi 40 phút
Các bài thi hot trong chương:
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%