Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 18)

  • 16674 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You don't try to work hard. You will fail in the exam.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện

Dịch đề: Bạn không cố gắng học tập chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi

A. Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi  đúng

B. Sai ngữ pháp: đã dùng “unless” thì không dùng “not”

C. Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi  sai nghĩa

D. Sai ngữ pháp: do you try  you try

* Unless = If...not: nếu không 

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai 

 Chọn đáp án A


Câu 2:

Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn't sleep without it.

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

A. Khi Mary còn bé, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến nỗi cô ấy không thể ngủ nếu thiếu nó. 

 đúng

B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông để mà không ngủ mà không có nó.  sai nghĩa

C. Bởi vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông khi cô còn bé, nên cô yêu nó.  sại nghĩa

D. Khi Mary còn trẻ, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể ngủ thiếu nó  sai nghĩa

Tạm dịch: Marry yêu thú nhồi bông của mình khi cô ấy còn trẻ. Cô ấy không thể ngủ thiếu nó. 

 Chọn đáp án A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp 

• Chủ ngữ là số lượng: “fifty minutes”, luôn chia động từ ở số ít

Sửa: are  is

Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi. 

 Chọn đáp án C


Câu 4:

For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services. 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

* Since + mốc thời gian mốc sự kiện 

• For + khoảng thời gian 

• “Since” ở đây có nghĩa là “kể từ khi”

Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN 

 Chọn đáp án C


Câu 5:

Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects. 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngữ pháp

* Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (scientists), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại); rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2 hoặc “having been Ved/P2” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

Sửa lại: Having been identified → Having identified

Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó. 

 Chọn đáp án B 


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

G

1 năm trước

Giang Vo

H

1 năm trước

Hồng Duyên

1 năm trước

Nga

V

1 năm trước

Vănn Tuấnn

Bình luận


Bình luận