Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
14220 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Đảo đoạn
B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Mất đoạn
Câu 2:
Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
A. 3’UAX5'
B. 3’GTA5’
C. 5’GUA3'
D. 3'TAX5’
Câu 3:
Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là:
A. không di truyền qua sinh sản hữu tính
B. xảy ra trong tế bào sinh dục
C. xảy ra trong quá trình nguyên phân
D. Không di truyền qua sinh sản vô tính
Câu 4:
Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Giải thích nào sau đây không hợp lý?
A. Đột biến xảy ra ở các đoạn vô nghĩa trên gen cấu trúc
B. Đột biến xảy ra làm thay thế một acid amin này bằng acid amin khác ở vị trí không quan trọng của phân từ protein
C. Đột biến xảy ra ở mã thoái hoá tạo ra một bộ ba mới nhưng vẫn mã hoá acid amin ban đầu
D. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể
D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau
Câu 8:
Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen biến phụ thuộc vào:
A. Tần số phát sinh đột biến
B. số lượng cá thể trong quần thể
C. Tỉ lệ đực, cái trong quần thể
D. Môi trường sống và tổ hợp gen
Câu 9:
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do :
A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sự chịu đựng (sức chức) của môi trường
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quàn thể diễn ra gay gắt
C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt
D. Kích thước của quần thể còn nhỏ
Câu 10:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho :
A. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu
B. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
C. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
D. Số lượng cá thể quần thể tăng lên mức tối đa
Câu 11:
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4)
B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4)
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5)
D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2)
Câu 12:
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cả sống trong cùng một môi trườn
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
C. Cò bám trên lưng trâu để bắt ruồi, rận
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
Câu 13:
Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ:
A. hợp tác
B. cạnh tranh
C. dinh dưỡng
D. sinh sản
Câu 14:
Một quần xã sinh vật có độ da dạng càng cao thì:
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức lạp
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm
Câu 15:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. 0,57%
B. 0.42%
C. 45,5%
D. 0.02%
Câu 16:
Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?
A. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch rây của thân
B. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch rây của thân
C. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân
D. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → té bào lông hút → mạch gỗ của thân
Câu 17:
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau
B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
Câu 18:
Ở sinh vật nhân thực, câu khẳng định đúng là:
A. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau
B. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau khi một gen bị đột biến
C. Hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau
D. Khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường
Câu 19:
Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên liệu của pha sáng là nước.
II. Pha sáng xảy ra trên các tylacoic.
III. Nguyên liệu sử dụng trong pha sáng là sản phẩm của pha tối.
IV. Pha tối xảy ra ở miền cơ chất.
V. Nguyên liệu pha tối là NADPH, ATP và CO2.
VI. Pha tối tổng hợp chất hữu cơ cacbpohidrat.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 20:
Khi nói đến quá trình phân giải hiếu khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đường phân là quá trình phân giải glucozơ → axit piruvic và ATP
B. Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất của tế bào
C. Chuỗi truyền electron diễn ra màng trong ty thể. Giai đoạn này sản sinh ít ATP nhất
D. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể chuyển hoá theo chu trình Crep
Câu 21:
Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể
B. Hô hấp hiếu khí khi có mặt O2 còn lên men thì không
C. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng nhỏ hơn lên men nhiều lần
D. Sản phẩm của hô hấp hiếu khí là hợp chất hữu cơ còn sản phẩm của lên men là CO2 và H2O
Câu 22:
Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển nước từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác
B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác
C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ phận khác
D. Vận chuyển đường saccarozơ, các axit amin, hoocmon thực vật… từ lá đến mạch rây của thân → tế bào của cơ quan chứa (rể…)
Câu 23:
Dựa trên hình vẽ về sự tiến hóa nội bào ở trùng đế giày, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Chú thích (I) là sự hình thành không bào tiêu hóa.
2. Chú thích (II) là chất thải được đưa ra khỏi tế bào.
3. Chú thích (III) là không bào tiêu hóa.
4. Chú thích (IV) là lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa.
5. Chú thích (V) là enzim từ lizoxom vào không bảo tiêu hóa.
6. Chú thích (VI) là chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế bào
Câu 24:
Khi nói đến quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các chất khi được trao đổi trong hô hấp đều phải hòa tan trong nước.
II. Nhiệt độ càng cao, tốc độ khuếch tán càng giảm dần.
III. Hiệu quả trao đổi khí không phụ thuộc vào diện tích bề mặt trao đổi khí.
IV. Sự trao đổi khí không tiêu tốn năng lượng ATP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25:
Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với quy luật khuếch tán.
III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
Câu 26:
Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pilipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Số ribonucleotit trên một phân tử mARN.
A. 300
B. 301
C. 903
D. 90
Câu 27:
Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Biết bộ ba không mã hóa acid amin trên mARN là UAA, tỷ lệ các ribonucleotit A:U:G:X trong các bộ ba mã hóa lần lượt là 2 : 2 : 1 : 1. số nucleotit từng loại của gen quy định chuỗi polipeptit trên là:
A. A = T = 600; G = X = 300
B. A = T = 300; G = X = 603
C. A = T = 603; G = X = 300
D. A = T = 900; G = X = 303
Câu 28:
Kết luận đúng khi lai hai cơ thể P thuần chúng khác nhau về một tính trạng thì ở thế hệ con là:
A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 3:1
B. F1 hoàn toàn mang tính trạng trội
C. F1 đồng tính, F2 phân tính
D. Tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định
Câu 29:
Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khả năng sống sót của các tổ hợp gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của:
A. Quy luật tương tác bố sung giữa hai cặp gen
B. Di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp)
C. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen
D. Quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen
Câu 30:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai ABDabdxABDabd sẽ có kết quả giống như kết quả của :
A. Tương tác gen
B. Di truyền liên kết không hoàn toàn
C. Phép lai một tính trạng trội không hoàn toàn
D. Lai một tính trạng và di truyền do gen đa hiệu
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centi Moocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê. F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê. Nếu không có đột biến mới. khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, ở F2 cây thân cao, quả hình lê chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 50%
C. 40%
D. 10%
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P) cây làm mẹ có kiểu gen AbaB×DEde với cây làm bố có kiểu gen AbaB×DedE trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, thì kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính trạng trội là:
A. 74,82%
B. 8,16%
C. 10.26%
D. 11,34%
Câu 33:
Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:
A. tương tác át chế
B. tương tác cộng gộp
C. tương tác bổ sung
D. trung gian
Câu 34:
Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
Câu 35:
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 208
B. 212
C. 224
D. 128
Câu 36:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen, 24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quẩn thế chiếm 48%
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tồng số con lông đen của quần thể chiếm 25%
Câu 37:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 5/7
C. 2/3
D. 3/5
Câu 38:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen quy định tính trạng trên NST thường. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm ti lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0.65 AA : 0.25 Aa : 0,1 aa
B. 0,4 AA : 0.5 Aa : 0.1 aa
C. 0,855 AA : 0.045 Aa : 0.1 aa
D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa
Câu 39:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 2000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 1280 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, số lượng hạt có kiểu gen đồng hợp tính chiếm tỉ lệ là:
B. 12,5%
C. 50%
D. 75%
Câu 40:
Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
2844 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com