Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án D

Cây hấp thụ Nitơ dưới 2 dạng là NO3  NH4+ .

Câu 2

Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 3

Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là saỉ?

Lời giải

Chọn đáp án B

Nội dung sai khi nói về đặc điểm của mã di truyền là: mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axitamin.

Câu 4

Trên phương diện giới tính, trường họp nào dưới đây có thể xảy ra ở cả hai giới nam và nữ?

Lời giải

Chọn đáp án D

Trên phương diện giới tính, trường họp có thể xảy ra ở cả hai giới nam và nữ là Đao.

Giải thích: Đao là đột biến liên quan đến NST thường (3 NST 21).

Câu 5

Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thế đã xảy ra?
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy (ảnh 1)

Lời giải

Chọn đáp án C

Trong kiểu nhân đột biến, có 1 cặp nhiễm sắc thể bị mất luôn 2 chiếc 2n2

Câu 6

Ở các loài sinh vật lưõng bội sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi:

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 7

Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì?

Lời giải

Chọn đáp án C

Pt/c: Trắng X trắng F1: đỏ → Tính trạng màu hoa di truyền tương tác bố sung

P: Aabb (trắng)  aaBB (trắng) → F1: AaBb (đỏ).

A sai, C đúng vì các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.

B, D sai.

Câu 8

Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một nguời con có bốn alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:

Lời giải

Chọn đáp án A

P: AaBbDd x AaBbDd

Xác suất sinh một người con có hai alen trội là: C6423×23=1564

Câu 9

Ở một loài cá, gen A quy định tính trạng có vảy trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng không vảy. Cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền:

Lời giải

Chọn đáp án D

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó quy định đến nhiều tính trạng khác nhau. Do đó gây hậu quả tương đối nghiêm trọng khi bị đột biến.

Ớ trường hợp này, gen quy định tính trạng có vảy vừa quy định sức sống cơ thể  gen đa hiệu.

Câu 10

Ở người, gen lặn a quy định bệnh bạch tạng thuộc NST thường, 1 cặp vợ chồng da bình thường. Tính xác suất con sinh ra bình thường, biết quần thể cứ 100 người bình thường lại có 1 người mang gen bạch tạng:

Lời giải

Chọn đáp án C

Tránh nhầm lẫn tỉ lệ người mang gen gây bệnh (tức là có kiểu gen dị hợp với người bị bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn.)

Đế con sinh ra bị bệnh thì bố và mẹ đều phải có kiểu gen dị hợp.

Xác suất cả bố và mẹ đều dị hợp là 11002

Xác suất con bạch tạng là 14×11002=140000

Xác suất sinh con bình thường là 1140000=0,999975

Câu 11

một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lý thuyết, ở F2, tỉ lệ kiểu gen Bb là:

Lời giải

Chọn đáp án C

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc: P: 100%Bb

Theo lý thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen Bb là: 122=25%

Câu 12

Trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit làm thể truyền, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra theo quy trình nào?

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 13

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đối tần số alen của quần thể một cách đột ngột?

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 14

Theo Đác-Uyn, chọn lọc tự nhiên thực chất là:

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 15

Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể không thông qua hình thức

Lời giải

Chọn đáp án A

Điều chỉnh số lượng cá thể là duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ cân bằng nào đó sao cho quần thể tiếp tục tồn tại và phát triển được.

A đúng vì hợp tác là hình thức quan hệ giữa 2 loài đều có lợi, không có sự giảm đi về số lượng loài.

B, C, D sai vì đều dẫn đến làm tăng hoặc giảm số lượng cá thể → điều chỉnh số lượng của cá thể của quần thể.

Câu 16

Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yêu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án D

Mùa xuân hè khí hậu ấm áp nguồn thức ăn trở lên giàu nên số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh.

Câu 17

Trong quang họp, NADPH có vai trò:

Lời giải

Chọn đáp án D

NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+  liên kết với H+  và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+  và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối.

Câu 18

Tại sao máu vận chuyển trong hệ mạch tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?

Lời giải

Chọn đáp án B

Máu vận chuyến trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mach (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.

Câu 19

Trong quá trình nhân đôi của một gen ở sinh vật nhân sơ, bazơ nitơ loại A của cặp A5'3'T3'5'  bị biến đổi thành A hiếm (A*). Sau hai lần nhân đôi của gen này cặp A5'3'T3'5'  sẽ biến đổi thành cặp:

Lời giải

Chọn đáp án C

Đột biến A5'3'T3'5'  thành G5'3'X3'5'

Dạng base bị biến đổi về cấu trúc dẫn tới thay đổi khả năng tạo liên kết hiđrô. Dẫn tới A* có khả năng tạo liên kết hiđrô với X; T* có khả năng tạo liên kết hiđrô với G, G* có khả năng tạo liên kết hiđrô với T; X* có khả năng tạo liên kết hiđrô với A.

→ Kết quả: Sự kết cặp không đúng qua các lần nhân đôi của ADN làm phát sinh đột biến gen.

Trong quá trình nhân đôi của (ảnh 1)

- Base dạng thường: gồm A, T, G, X và chiếm chủ yếu. Trong đó A, T có khả năng tạo 2 liên kết hiđrô và liên kết với nhau; G, X có khả năng tạo 3 liên kết hiđrô với nhau.

- Base dạng hiếm (dạng hỗ biến): gồm A*, T*, G*, X* và chiếm tỉ lệ rất ít trong cơ thể.

Câu 20

Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến:
Hình vẽ sau mô tả cơ chế (ảnh 1)

Lời giải

Chọn đáp án B

Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.

Câu 21

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen ABabDd  tự thụ phấn. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Lời giải

Chọn đáp án B

ABab×ABabcho đời con kiểu gen ab/ab = 0,4.0,4 = 16%

Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%

Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%

Phép lai Dd x Dd → Đời con 3/4D- : 1/4dd

Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 66%(1/4) + 2.9%(3/4) = 30%

Câu 22

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án D

Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa “Các yếu tố ngẫu nhiên” vì yếu tố ngẫu nhiên là những yếu tố xảy ra do thiên tai, dịch bệnh nên nó có tính chất đột ngột và vô hướng.

Câu 23

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản luợng sinh vật sơ cấp tinh (sản luợng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị duỡng)?

Lời giải

Chọn đáp án C

Sản lượng sinh vật sơ cấp tính bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô (sinh vật sơ cấp sản xuất được) trừ đi phân tiêu hao do hô hấp.

Câu 24

Ớ 1 quần thể cá chép, sau khi khảo sát thấy 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể đang ở tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng:

Lời giải

Chọn đáp án C

Việc đánh bắt cá thể sau sinh sản sẽ làm giảm áp lực cạnh tranh với các cá thế trước và sinh sản, giúp làm tăng tỉ lệ số cá thế trước sinh sản lên.

Câu 25

Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X?

Lời giải

Chọn đáp án A

Ta có: Số bộ ba chứa ít nhất 1 X = số bộ ba chứa 1 X + số bộ ba chứa 2 X + số bộ ba chứa 3 X

Mà: Tổng số bộ ba = số bộ ba không chứa X + (số bộ ba chứa 1 X + số bộ ba chứa 2 X + số bộ ba chứa 3 X)

Số bộ ba chứa ít nhất 1 X = Tổng số bộ ba – số bộ ba không chứa X

* Tìm tổng số bộ ba: Có 3×3×3=27  bộ ba

* Tìm số bộ ba không chứa X:

- Số bộ ba chứa 3U 1 bộ ba (UUU)

- Số bộ ba chứa 2U 1G Có = 3 bộ ba (UUG, UGU, GUU)

- Số bộ ba chứa IU và 2G Có = 3 bộ ba (UGG, GUG, GGU)

- Số bộ ba chứa 3G → Có 1 bộ ba (GGG)

Do đó: Tổng số bộ ba không chứa X: 1 + 3 + 3 + 1 = 8 Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 X = Tổng số bộ ba – số bộ ba không chứa X = 27 – 8 = 19.

Câu 26

một loài thực vật, cho giao phấn giữa hai cây đều có kiểu gen dị hợp các cặp gen. Trong quá trình giảm phân của hai cây mang lai, người ta thấy một số tế bào giảm phân như hình vẽ bên dưới, các sự kiện khác diễn ra hoàn toàn bình thường. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

Ở một loài thực vật, cho giao (ảnh 1)

(1) Quá trình giảm phân của hai cây mang lai có thể tạo ra 5 loại giao tử khác nhau.

(2) Hai cây mang lai có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6.

(3) Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh có thể tạo ra tối đa 20 kiểu gen khác nhau.

(4) Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể mang lai xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau giảm phân II.

(5) Ớ đời lai có tối đa 4 kiểu gen không mang alen trội.

Lời giải

Chọn đáp án A

Nhận xét:

+ Hình ảnh trên đang mô tả kì sau của quá trình giảm phân II, trong đó nhiễm sắc thể mang gen a không tách tại tâm động để phân li về hai cực của tế bào.

+ Hai cơ thể mang lai đều có kiểu gen: AaBb

(1) Quá trình giảm phân của hai cây mang lai có thể tạo ra 5 loại giao tử khác nhau.

+ Nhóm tế bào giảm phân bất thuờng tạo ra hai loại giao tử: b và aab

+ Nhóm tế bào giảm phân bình thuờng tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab

Quá trình giảm phân của cơ thể mang lai có thế tạo ra tối đa 6 loại giao tử khác nhau.  (1) sai.

(2) Hai cây mang lai có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6.

Hai cây mang lai có kiểu gen AaBb  bộ nhiễm sắc thể: 2n = 4  (2) sai.

(3) Sụ kết họp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh có thể tạo ra tối đa 20 kiểu gen khác nhau.

P: AaBb x  AaBb

GP: AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

b, aab                              b, aab

F1:

+ Giao tử (AB, Ab, aB, ab) kết họp giao tử (AB, Ab, aB, ab) tạo ra 9 kiểu gen + Giao tử (b, aab) kết họp giao tử (b, aab) tạo 3 kiểu gen (trong đó kiểu gen aabb bị trùng lặp) + Giao tử (AB, Ab, aB, ab) kết họp với giao tử (b, aab) tạo 8 kiểu gen  Số kiểu gen tối đa hình thành ở Fp 9 + 3 – 1+ 8 = 19 kiểu gen. (3) sai

(4) Một số tế bào sinh giao tử của hai cơ thể mang lai xảy ra hiện tuợng nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau giảm phân II.  (4) đúng.

(5) Ở đời lai có tối đa 4 kiểu gen không mang alen trội.

F1 : tối đa có 3 kiểu gen không mang alen trội: aabb, bb, aaaabb  (5) sai.

Vậy kết luận đúng: (4).

Câu 27

Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích họp lý nhất cho hiện tượng trên?

Lời giải

Chọn đáp án D

Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đêu được tông họp từ cùng 1 gen. Cơ chê nào sau đây có thể giải thích họp lý nhât là các êxôn của cùng 1 gen đã lắp ghép theo những trình tự khác nhau tạo thành những mARN khác nhau.

Ngoài cách giải thích như trên, hiện tượng như mô tả còn có thể là do hiện tượng cắt nối chọn lọc các êxôn trong quá trình tạo phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực (chỉ mũi tên vào hình vẽ).

Một nhà tế bào học nhận thấy (ảnh 1)

Theo đó, một số đoạn êxôn sẽ bị cắt bỏ, không tham gia cấu tạo mARN trưởng thành.

Câu 28

một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:

- Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu.

- Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng.

- Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.

Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là:

Lời giải

Chọn đáp án B

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng.

→ 4 tổ hợp = 2 x 2 → vàng, nâu dị họp

Có xuất hiện trắng → vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat

Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.

Câu 29

Có mấy nội dung sau phù họp khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến?

(1) Làm thay đối tần số alen thành phần và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp và thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thế rất chậm.

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 30

Ở cao nguyên, nhiệt độ trung bình ngày là 20°C . 1 loài sâu hại quả cần 90 ngày đế hoàn thành 1 chu kì sống. Tuy nhiên, ở cùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình ngày cao hơn 3°C  thì thời gian hoàn thành chu kì sống của sâu là 72 ngày. Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của sâu là:

Lời giải

Chọn đáp án C

Ớ loài động vật biến nhiệt, lượng nhiệt tích luỹ trong suốt 1 chu kỳ sống là không đổi và được gọi là tổng nhiệt hữu hiệu: T=(xk)n

Trong đó:

T: là tổng nhiệt hữu hiệu; x là nhiệt độ môi trường; k là nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển.

Như vậy áp dụng công thức ta có:

Ở cao nguyên: T=(20k)90

Ở đồng bằng: T=(23k)72

(20k)90=(23k)72

180090k=165672k144=18k

k=8

Câu 31

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
Giả sử lưới thức ăn của (ảnh 1)

Lời giải

Chọn đáp án B

Theo bài ra ta có loài A và loài c là sinh vật sản xuất → A và C phải đứng ở đầu sơ đồ.

- Sơ đồ I: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, D, F mất đi → A sai.

- Sơ đồ IV: Nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài D, F mât đi phù họp với kết quả bài toán → B đúng.

- Sơ đồ III: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài G, F mất đi → C sai.

- Sơ đồ II: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, G mất đi → D sai.

Câu 32

Cho các phát biểu sau:

1. Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

2. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù họp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

3. Ố sinh thái của một loài cũng giống như nơi ở của chúng, cả hai đều là nơi cư hú của loài đó.

4. Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sính lí của cơ thể và tập tính lẫn tránh nơi có nhiệt độ không phù hợp.

5. Cây ưa sáng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.

6. Các loài khác nhau thì phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.

7. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp.

8. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng.

9. Ở sinh vật biến nhiệt, thân nhiệt biến đổi theo môi trường.

Số phát biểu đúng:

Lời giải

Chọn đáp án A

Ý 2 sai vì khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù họp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sông tôt nhât.

Ý 3 sai vì ổ sinh thái của một loài khác với nơi của chúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn 0 sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.

Ý 4 đúng. Có hai quy tắc thể hiện sự thích nghi về mặt hình thái của sinh vật với nhiệt độ của môi trường.

Ý 5 sai vì cây ưa sáng phải có những đặc điểm chịu được ánh sáng mạnh như lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất, nhờ đó tránh được những tia năng chiêu thăng vào bê mặt lá.

Ý 6 sai vì các loài khác nhau thì phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.

Ý 7, 8, 9 đúng.

Quy tắc vẽ kích thước cơ thể: động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp.

Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,... của cơ thể: (quy tắc này thì ngược lại với quy tắc trên). Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi thường bé hơn tai, đuôi, chi,... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.

Câu 33

một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù họp với kết quả trên?

Lời giải

Chọn đáp án B

Quy ước:

A-B- dẹt; A-baaB-  tròn; aabb – dài

D – đỏ, d – trắng

Xét tổ hợp dài – đỏ: (aabbD_): suy ra P phải cho giao tử aD hoặc bD

Vậy chỉ có đáp án B cho được giao tử aD thỏa mãn yêu cầu trên.

Câu 34

Một gen của sinh vật nhân thực chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen trên?

(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm.

(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: %A = %T = 30%; %G = %X = 20%.

(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.

(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là : A = T = 1755; G = X = 1170

Lời giải

Chọn đáp án D

(1) Chiều dài của gen là 99,45 nm

Theo giả thiết: %X%T=10%

Mặt khác: %X+%T=50%

Do đó: %X=30%=%G; %T=20%=%A

Ta có: %A=30%=AN×100%A=0,2N

%G=30%=GN×100%G=0,3N

T lại có: H=2A+3G=17552×0,2N+0,3×0,3N=1755N=5850

Do đó chiều dài của gen: L=N2×3,4A=9945 A=994,5nm ×  (1) không đúng.

(2) Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: %A=%T=30%; %G=%X=20%

Theo như đã tính toán ở kết luận (1) ta có: %A=%T=20%; %G=%X=30%

(2) không đúng.

(3) Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là 5848.

Ta có: N = 5850

Số liên kết phôtphođieste nối giữa các nuclêôtit có chứa trong gen là =N21×2=5948

(3) không đúng.

(4) Tổng số nuclêôtit loại A và G là: A=T=1755; G=X=1170

A=T=0,2×N=1170

G=X=0,3×N=1755

(4) không đúng.

Vậy không có kết luận nào đúng.

Câu 35

Lai ruồi giấm mắt đỏ tưoi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực có mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ: 3/8 mắt tía : 3/8 mắt đỏ tươi : 2/8 mắt trắng. Kết luận đúng là:

Lời giải

Chọn đáp án C

- Số kiểu tổ hợp ở F2 = 8 = 4.2

→ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử → dị hợp 2 cặp gen  xảy ra tương tác gen

- Nhận thấy ở F1, tính trạng phân phối không đều ở 2 giới.

→ 1 trong 2 cặp gen năm trên cặp NST giới tính.

Nhận xét:

Đối với dạng bài mà đáp án không cần xác định rõ kiểu gen hay tỉ lệ, ta chỉ cần dựa vào một số nhận xét để rút ra gen có tương tác hay không, thuộc NST thường hay giới tính... như thông qua số tổ hợp sự phân bố không đều của tính trạng ở 2 giới...

Câu 36

Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở giới đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen đồng họp trội. Nhưng ruồi giấm cái dị hợp về gen này có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình thường. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái cánh có mấu nhỏ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:

Lời giải

Chọn đáp án A

Quy ước:

XBY: Chết                 XBXB : Chết

XbY cánh bình thường                    XBXb: cánh xấu nhỏ

XbXb: cánh bình thường

P:XBXb×XbY

F1:XBXb:XBY:XbXb:XbY

F1×F1:12XBXb:12XbXb×XbY

GF1:14XB:34Xb×12Xb:12Y

F2:18XBXb:38XBXb:18XBY

F2:18XBXb:38XBXb:18XBY:38XbY

17XBXb:37XbXb:37XbY

tỉ lệ ruồi đực là: 37

Câu 37

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Số nuclêôtit loại A trên mạch 1 chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen, số nuclêôtit loại X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

Lời giải

Chọn đáp án D

Theo giả thiết: H = 2A + 3G = 3900, G = 900

A = 600

N = 2(A + G) = 3000

Theo giả thiết:

+ Số nuclêôtit loại A trên mạch I chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen A1=0,15×N=450

+ Số nuclêôtit loại X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nuclêôtit của gen X2=0,05×N=150=G1

Câu 38

1000 tế bào đều có kiểu gen ABDabd  tiến hành giảm phân trong đó 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và B. 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép. Khoảng cách A và B, B và D là:

Lời giải

Chọn đáp án A

1 tế bào giảm phân 4 giao tử

1000 tế bào giảm phân → 4000 giao tử

+ 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm giữa A B  ABD = abd = Abd = aBD = 100

+ 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D  ABD = abd = Abd = abD = 500

+ 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép  ABD = abd = AbD = abD = 100

Khoảng cách giữa A và B =100.2+100.24000=0,1=10cM

→ Khoảng cách giữa B và D =500.2+500.24000=0,3=30cM

Câu 39

Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB, IO  quy định. Một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu 0,39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng có máu A sinh 1 người con, xác suất người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là:

Lời giải

Chọn đáp án B

Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA,IB,IO

Tỉ lệ r máu O là 25%

Suy ra r2=0,25r=0,5p+q=0,5

Tỉ lệ người máu B là 39%

q2+2qr=0,39q2+q0,39=0

q=0,3

q=1,3(loại)

p=0,2

Tỉ lệ máu A là : 0,04IAIA:0,2IAIO

Một cặp vợ chồng máu A

P:0,04IAIA:0,2IAIA×0,04IAIA:0,2IAIO

16IAI:56IAIO×16IAI:56IAIO

Gp: 72IA:512IO72IA:512IO

Vậy tỉ lệ người con máu O là: 512×512=25144

Tỉ lệ người con nhóm máu A là: 125144=119144

Câu 40

Cho sơ đồ phả hệ sau

Cho sơ đồ phả hệ sau Biết (ảnh 1)

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đầu hói.

II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P 21/110.

Lời giải

Chọn đáp án C

- Bệnh hói đầu:

+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói

+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói

p2HH+2pqHh+q2hh=1

p2+pq=0,2p+q=1p=0,2;q=0,8

+ Cân bằng di truyền: 0,04HH+0,32Hh+0,64hh=1

- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(1)

Aahh

(2)

AaHh

(3)

AaHH

(4)

A-hh

 

(5)

Aa(Hh,hh)

(6)

(1/3AA :2/3Aa)Hh

(7)

AaHh

(8)

Aa(1/3Hh :2/3hh)

(9)

AaHh

5.0

2 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%