Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 13)
29 người thi tuần này 5.0 11.6 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 42)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án A
Cơ quan quang hợp chủ yếu xảy ra ở lá, với cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của lá.
Lời giải
Lời giải
Chọn đáp án D
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A ở cặp nuclêôtit thứ 10 của gen nên bộ ba mã hóa thứ tư trên phân tử mARN đổi thành AGX tương ứng với axit amin mới là sêrin. Bộ ba mới mang thông tin khác với bộ ba bình thường gọi là đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa).
- Đột biến mất và thêm 1 hoặc 2 cặp nu gây ra đột biến dịch khung
- Đột biến mất và thêm và thay thế chỉ 1 cặp nu gây ra đột biến điểm
Câu 4
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E. coli?
(1) mARN của gen cấu trúc
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X
(3) ARN pôlimeraza
(4) ADN ligaza
(5) AND pôlimeraza
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E. coli?
(1) mARN của gen cấu trúc
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X
(3) ARN pôlimeraza
(4) ADN ligaza
(5) AND pôlimeraza
Lời giải
Chọn đáp án B
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E. coli là (2) và (3)
Lời giải
Chọn đáp án A
Operon Lac của vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự: vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 6
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các alen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
Lời giải
Chọn đáp án B
Phép lai A, C, D đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1
Chỉ có phép lai B cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
Sơ đồ lai:
P:
G:
Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2 : 1
Câu 7
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tình trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tình trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
Lời giải
Chọn đáp án C
A: bình thường >> a: máu khó đông
Chồng máu đông bình thường nên kiểu gen của người chồng là
Vợ bình thường sinh được con trai máu khó đông kiểu gen của vợ là
Lời giải
Chọn đáp án C
A sai vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma (sinh dưỡng)
B sai NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C đúng
D sai vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Câu 9
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai , thì kiểu gen mang 3 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
Lời giải
Chọn đáp án A
chắc chắn đời con có một alen trội B, một alen lặn e
ta chọn 2 alen trội trong tổng số 6 alen còn lại là:
Câu 10
Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
Lời giải
Chọn đáp án D
Dd D, d
(có hoán vị)
Kết hợp chung ta được các giao tử sau: ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
Câu 11
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:
Lời giải
Câu 12
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
Lời giải
Lời giải
Câu 14
Có bao nhiêu yếu tố sau đây là nhân tố tiến hóa
(1) Yếu tố ngẫu nhiên (4) Đột biến
(2) Giao phối ngẫu nhiên (5) Chọn lọc tự nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (6) Di nhập gen
Có bao nhiêu yếu tố sau đây là nhân tố tiến hóa
(1) Yếu tố ngẫu nhiên (4) Đột biến
(2) Giao phối ngẫu nhiên (5) Chọn lọc tự nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên (6) Di nhập gen
Lời giải
Chọn đáp án D
Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa vì không làm thay đổi tần số alen, nó tạo ra trạng thái cân bằng trong quần thể giao phối. Giao phấn không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi thành phần kiểu gen.
Câu 15
Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?
(1) Mật độ cá thể (2) Loài ưu thế
(3) Loài đặc trưng (4) Nhóm tuổi
Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng của quần xã sinh vật?
(1) Mật độ cá thể (2) Loài ưu thế
(3) Loài đặc trưng (4) Nhóm tuổi
Lời giải
Chọn đáp án B
Các đặc trưng là của quần xã sinh vật là: (2) (3)
Vậy có ba phát biểu đưa ra là đúng
Câu 16
Có bao nhiêu tác nhân dưới đây có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
1. Dịch bệnh
2. Cháy rừng
3. Thời tiết khắc nghiệt
4. Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người
5. Lũ lụt
Có bao nhiêu tác nhân dưới đây có thể gây ra sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
1. Dịch bệnh
2. Cháy rừng
3. Thời tiết khắc nghiệt
4. Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người
5. Lũ lụt
Lời giải
Chọn đáp án C
Sự biến động không theo chu kì là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.
Vậy cả 5 ý đưa ra đều đúng
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Chọn đáp án D
Trong kiểu nhân đột biến, tất cả các cặp NST đều tăng 2 chiếc
Câu 20
Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào I sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính
Lời giải
Chọn đáp án C
Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính này ở lần phân bào I sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính XX hoặc O
Câu 21
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

Lời giải
Chọn đáp án A
Hình ảnh mô tả kì cuối nguyên phân hoặc kì cuối của giảm phân II
+ Nếu kì cuối nguyên phân
+ Nếu khi cuối giảm phân II
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là hoặc
Muốn biết NST ở kì nào của nguyên phân hay giảm phân ta xét 2 yếu tố:
- Cách sắp xếp NST (thẳng hàng kỳ giữa, chia nhóm phân li về 2 cực kỳ sau)
- Xét trạng thái tồn tại NST đơn hay kép
Lời giải
Câu 23
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng
Lời giải
Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là: II, III, IV
I sai - ổ sinh thái là không gian sinh thái, còn nơi ở là địa điểm địa lý
Câu 24
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cả tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần thiết hơn cả:
Lời giải
Chọn đáp án D
Điều này dựa trên lý thuyết về ổ sinh thái, mỗi loài cá sống ở một tầng nước khác nhau.
Nhờ đó có thể tận dụng tối đa không gian ao nuôi
Lời giải
Chọn đáp án B
|
Kiểu nhân người bình thường có cặp NST giới tính XX, kiểu nhân người người bệnh chỉ có 1 NST giới tính X; các cặp NST còn lại đều bình thường người bệnh mắc hội chứng Tớcnơ. |
Câu 26
Loài A có kiểu gen là AAdd lai với loài B có kiểu gen bbEE. Khi cho 2 loài này lai với nhau rồi gây đa bội hóa cơ thể lai thì kiểu gen của thể song nhị bội là:
Lời giải
Chọn đáp án A
P:
Câu 27
Giữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/ NST giới tính quy định
Lời giải
Chọn đáp án A
- Trong các sự kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định
- “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định
- “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định;
Chỉ riêng nếu bố mẹ bình thường có sinh ra con bệnh quy luật di truyền của tính trạng trội lặn, trong đó bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định (Ví dụ: A- x A- = aa)
Câu 28
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Ta có:
1 cơ thể giảm phân cho ab = 0,5 và cơ thể còn lại giảm phân cho giao tử Giao tử ab là giao tử liên kết (AB/ab)
Tần số hoán vị gen và 2 giao tử hoán vị là
Loại B, D
+ Ta có:
Mà cơ thể có kiểu gen liên kết cho giao tử nên
Vậy cơ thể liên kết phải cho giao tử Ab
Câu 29
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Lời giải
Chọn đáp án B
Có 2 ý đúng là (2), (5)
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậmCâu 30
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn điện
(2) Trồng cây gây rừng
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn điện
(2) Trồng cây gây rừng
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy
Lời giải
Chọn đáp án D
Tất cả những hoạt động I, II, III, IV của con người đều là các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiênCâu 31
Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc xe bắt côn trùng đó làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài được tóm tắt ở hình bên

Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây
(1) Quan hệ giữa ve và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh)
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ kí sinh - vật chủ
Số phát biểu đúng là:
Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc xe bắt côn trùng đó làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài được tóm tắt ở hình bên
Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây
(1) Quan hệ giữa ve và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (hãm sinh)
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ kí sinh - vật chủ
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Các ý đúng là 1, 2, 3, 4, 5, 6
Câu 32
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh
(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng
(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh
(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng
(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn
Lời giải
Chọn đáp án C
(1) Cả 2 loại đều không được lợi (ức chế cảm nhiễm)
(2) Tầm gửi được lợi, còn cây thân gỗ không được lợi (ký sinh)
(3) Cây phong lan được lợi, cây gỗ không được lợi (hội sinh)
(4) Cây nắp ấm được lợi, ruồi bất lợi (sinh vật này ăn sinh vật khác)
(5) Cá ép được lợi, cá lớn không được lợi (hội sinh)
Vậy số ý đúng là: 2, 3, 4, 5
Câu 33
Ở 1 loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với gen quy định hạt tròn, gen quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 3600 cây trong đó có 144 cây tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến và biến dị 2 bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là?
Lời giải
Chọn đáp án B
A – dài, a – tròn, B – chín sớm, b – chín muộn
+ Tỉ lệ
+ Ta có:
Số cây hạt dài, chín muộn là: cây
Cách xác định tỉ lệ kiểu hình mà không cần lập sơ đồ lai, ta áp dụng 3 công thức đặc biệt sau:
(1)
(2)
(3)
Câu 34
Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Khi cho dòng thuần chủng thân cao lai với dòng thân thấp thì thu được 100% cây thân cao tứ bội. Biết không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi cho lai với cây có kiểu gen Aaaa thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở là:
Lời giải
Chọn đáp án D
Quy ước:
A: cao, a: thấp
lai với cây có kiểu gen Aaaa:
Cách xác định giao tử kiểu gen tứ bội (4n) bằng cách tính các cạnh và đường chéo hình chữ nhật.
Ta đếm được 1 đoạn AA, 4 đoạn Aa, 1 đoạn aa
Câu 35
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của P là:
Lời giải
Chọn đáp án D
Quy ước:
Dẹt;
Tròn;
Dài
Ta có tỉ lệ dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1
Tỉ lệ đỏ : trắng
Nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì sẽ tạo ra tổ hợp, nhưng ở F1 chỉ có tỉ lệ tổ hợp
Liên kết gen
Ta thấy F1 không có kiểu hình dài, trắng không có giao tử mang các alen aa, bb, dd
Các kiểu gen P có thể là: hoặc
Mà P là tự thụ phấn nên cả 2 kiểu gen trên đều thỏa mãn
Câu 36
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cm. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%
(3) F2 có 4 kiểu hình: 66% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép, ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cm. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%
(3) F2 có 4 kiểu hình: 66% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép, ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7
Lời giải
Chọn đáp án A
A: đơn >> a: kép; B: dài >> b: ngắn
P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) đơn, dài
- (1) đúng vì
- (2) sai vì; tỉ lệ
Mà tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là
- (3) đúng; tỉ lệ
- (4) sai vì; tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 là:
- (5) sai vì
- (6) sai vì F2 cho 10 kiểu gen (2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp NST đem lai với nhau có hoán vị gen cho 10 kiểu gen)
Vậy có 2 kết luận đúng
Câu 37
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Lời giải
Chọn đáp án A
Cách 1: Bản chất
Ở kì giữa I, các tế bào tham gia giảm phân có 2 kiểu sắp xếp NST: (I) và (II)
Sơ đồ giảm phân I
* Xét nhóm tế bào có cách sắp xếp (I), kết thúc quá trình giảm phân I nhóm tế bào này tạo ra 2 nhóm TB con:
- Trường hợp 1: B+B và b+b phân li cùng với A+A Tạo ra 2 loại TB là: A+A B+B b+b và a+a
Hai tế bào con này tiếp tục bước vào giảm phân II, quá trình giảm phân được mô tả như hình vẽ sau:
kết thúc giảm phân tạo 4 loại giao tử: AA, O, aaBb, Bb
Vậy nhóm tế bào có cách sắp xếp (I), kết thúc quá trình giả phân tạo ra 4 loại giao tử:
AABb, Bb, aa, O hoặc AA, O, aaBb, Bb
* Xét nhóm tế bào có cách sắp xếp (II):
Hoàn toàn tương tự, kết thúc quá trình giảm phân của nhóm tế bào này tạo ra 4 loại giao tử: AABb, Bb, aa, O hoặc AA, O, aaBb, Bb
Câu 38
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a và b) nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
Lời giải
Chọn đáp án D
A: bình thường >> a: mù màu đỏ - xanh lục
B: bình thường >> b: máu khó đông
- Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gen của người phụ nữ này là
- Chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục nên kiểu gen của người chồng là:
người phụ nữ này nhất định sẽ chuyển cho con trai alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
Câu 39
Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. A quy định thân có màu trắng đục, alen đột biến a quy định thân màu đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ ở trạng thái cân bằng di truyền thu được 10000 bọ gậy con, trong số đó có 100 con thân đen. Do muốn loại bỏ alen đột biến ra khỏi quần thể người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi đã loại bỏ bọ gậy thân đen là:
Lời giải
Chọn đáp án D
thu được 100 con thân đen (aa)
Ta có:
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng nên ta có:
Sau khi loại bỏ hết aa ra khỏi quần thể nhưng vẫn còn tồn tại alen a ở trạng thái dị hợp tử.
Tần số alen
Câu 40
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
Lời giải
Chọn đáp án D
I đúng; Vì bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
II đúng; Giả sử A-: bình thường; a-: bị bệnh Biết chính xác 5 người có kiểu gen Aa.
III đúng; Vì là Aa; là
Cho là con gái, bình thường
IV – Đúng; Vì là ; là
TH1: Nếu mẹ 1/3AA x bố 2/5AA Đáp án:
TH2: Nếu mẹ 1/3AA x bố 3/5AA Đáp án:
TH3: Nếu mẹ 2/3AA x bố 2/5AA Đáp án:
TH4: Nếu mẹ 2/3AA x bố 3/5AA Đáp án:
Vậy đáp án sinh được 1 trai bình thường, 1 gái bình thường =1/15 + 2/10 + 2/15 + 9/80 = 33/80 = 41,25%
Đối với bài tập phả hệ, thường phải tiến hành theo 2 bước:
- Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của tính trạng bệnh.
- Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán
Nếu bài toán yêu cầu tìm hiểu gen của những người trong phả hệ thì phải dựa vào kiểu gen của những người có kiểu hình lặn (aa) để suy ra kiểu gen của người có kiểu hình trội.
+ Nếu bài toán yêu cầu tìm xác suất thì phải tìm xác suất kiểu gen của bố mẹ, sau đó mới tính được xác suất của đời con.
2 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%