ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Phosphor
46 người thi tuần này 4.6 879 lượt thi 18 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 24)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 2)
ĐGTD ĐH Bách khoa - Đọc hiểu chủ đề môi trường - Đề 1
ĐGTD ĐH Bách khoa - Tư duy Toán học - Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 18)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 6)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Trả lời:
2 dạng thù hình quan trọng của P là P trắng và P đỏ
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Trả lời:
Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3
Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được photpho
Lời giải
Trả lời:
Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được photpho trắng.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Trả lời:
Các số oxi hoá có thể có của photpho là : –3 ; +3 ; +5 ; 0
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Trả lời:
So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học mạnh hơn
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Trả lời:
Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Trả lời:
Phản ứng viết không đúng là: P2O3 + 3H2O → 2H3PO4
Sửa lại: P2O3 + 3H2O → 2H3PO3
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Trả lời:
PTHH: 6Pđỏ + 5KClO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9
Cho phản ứng sau:
P + K2Cr2O7 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]K2O + P2O5 + Cr2O3.
Tổng đại số các hệ số (khi tối giản) trong phương trình phản ứng là
Lời giải
Trả lời:
\[\mathop P\limits^0 + \mathop {{K_2}C{r_2}{O_7}}\limits^{ + 6} \mathop \to \limits^{t^\circ } {K_2}O + \mathop {{P_2}}\limits^{ + 5} {O_5} + \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {O_3}\]
\[6.\left| P \right. \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\]
\[5.\left| 2 \right. + \mathop {Cr}\limits^{ + 6} + 6e \to 2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} \]
=>PTHH: 6P + 5K2Cr2O7 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5
=>tổng hệ số = 24
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10
Để loại bỏ P còn dính lại trong các dụng cụ thí nghiệm, người ta ngâm các dụng cụ đó trong dung dịch CuSO4. Khi đó xảy ra phản ứng:
P + CuSO4 + H2O → H3PO4 + Cu + H2SO4 (1).
Sau khi đã cân bằng, tổng đại số các hệ số trong phương trình phản ứng (1) là
Lời giải
Trả lời:
\[\mathop P\limits^0 + \mathop {CuS{O_4} + {H_2}O}\limits^{ + 2} \to \mathop {{H_3}P{O_4}}\limits^{ + 5} + \mathop {Cu}\limits^0 + {H_2}S{O_4}\]
\[2.\left| P \right. \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\]
\[5.\left| {} \right.\mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e \to Cu\]
=>PTHH: 2P + 5CuSO4 + 8H2O → 2H3PO4 + 5Cu + 5H2SO4
=>tổng hệ số cân bằng = 27
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11
Cho các phản ứng sau:
(1) P + Cl2 (dư, to);
(2) P + KClO3 (to);
(3) P + H2SO4 (đặc, nóng);
(4) P + O2 (thiếu, to).
Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 là
Lời giải
Trả lời:
(1) 2P + 5Cl2dư → 2PCl5
(2) 6Pđỏ + 3KClO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)
(3) 2P + 5H2SO4 đặc \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2
(4) 4P + 3O2 thiếu \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2P2O3
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Trả lời:
Khoáng vật chính của P trong tự nhiên là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Trả lời:
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là: 1s22s22p63s23p3
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Trả lời:
P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15
Đốt m gam P sau đó cho sản phẩm tác dụng với 480 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch chứa 4,68m gam chất tan. Mặt khác cho m gam P tác dụng với HNO3 đặc nóng dư thu được (m+55,72) gam NO2 (đktc). Giá trị của x gần nhất với:
Lời giải
Trả lời:
*Xét phản ứng của P với HNO3 đặc nóng:
P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O (1)
Theo PTHH (1) ta có: nNO2 = 5.nP
\[ \to \frac{{\left( {m + 55,72} \right)}}{{46}} = 5.\frac{m}{{31}}\]
Giải phương trình trên ta được m = 8,68 gam
→ nP = 8,68 : 31 = 0,28 mol
* Đốt P sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH
Bảo toàn nguyên tố P ta có: nH3PO4 = nP = 0,28 mol
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,68m = 40,6224 gam chất tan
- Trường hợp 1: 4,68m gam chất tan chứa H3PO4 dư và NaH2PO4.
Khi đó ta có: nNaH2PO4 = 0,48x (mol), nH3PO4 dư = 0,28 – 0,48x (mol)
Suy ra mchất tan = 120 . 0,48x + 98. (0,28-0,48x) = 4,68m = 40,6224 gam
→ x = 1,248 loại vì khi đó nH3PO4 dư bị âm.
- Trường hợp 2: 4,68m chất tan chứa Na3PO4 và NaOH dư.
Khi đó: nNa3PO4 = 0,28 mol
→ mNa3PO4 = 0,28 . 164 = 45,92 (g) >40,6224 gam nên loại.
-Trường hợp 3: 4,68m gam chất tan chỉ chứa muối.
Khi đó cả H3PO4 và NaOH đều phản ứng hết.
Ta có: nH2O = nNaOH = 0,48x mol
Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = mchất tan + mH2O
→ 0,28.98 + 0,48x.40 = 40,6224 + 18.0,48x
→ x = 1,248 (M)
Giá trị của x gần nhất với 1,25M.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16
Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
Lời giải
Trả lời:
nP = 3,1/31 = 0,1 mol.
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Theo PTHH
\[ \Rightarrow {n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_P} = 0,1mol\]
⟹ CM(H3PO4) = n/V = 0,5M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200 gam dung dịch NaOH 5%. Tính tổng khối lượng muối thu được?
Lời giải
Trả lời:
4P + 5O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \] 2 P2O5
nP =0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol; nP2O5 = 0,1 mol
Có nNaOH/ nP2O5 = 2,5
→ Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4
x 2x 2x mol
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
y 4y 2y mol
Ta có: nP2O5 = x + y = 0,1; nNaOH = 2x + 4y = 0,25
→ x = 0,075; y = 0,025
→ mmuối = 2x.120 + 2y.142 = 25,1 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18
Đốt 6,2 gam P trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 85,8 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Lời giải
Trả lời:
nP = 0,2 mol
P → ½ P2O5 → H3PO4
0,2 → 0,1 → 0,2 mol
mddsau phản ứng = mP2O5 + mH2O = 0,1.142 + 85,8 = 100 gam
=>C% dd H3PO4 \[ = \frac{{0,2.98}}{{100}}.100\% = 19,6\% \]
Đáp án cần chọn là: A
176 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%