ĐGTD ĐH Bách khoa - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
203 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 2)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 18)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 24)
ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Các đặc trưng của quần thể (Phần 1)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Đánh giá tư duy tốc chiến Đại học Bách khoa năm 2023-2024 có đáp án (Đề 11)
ĐGTD ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Đại cương về dao động điều hòa
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. has analyzed
B. has been analyzed
C. have been analyzing
D. analyzed
Lời giải
Khi nhấn mạnh tính liên tục của sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ta thấy trong câu có dấu hiệu (without any break) diễn tả sự liên tuc, không ngừng nghỉ của hành động
Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing.
=>They have been analyzing the result of an experiment over the last hours without any break.
Tạm dịch: Họ đã phân tích kết quả của một cuộc thí nghiệm mấy tiếng đồng hồ vừa qua mà không nghỉ chút nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2
A. rang
B. has rang
C. has been ringing
D. has been rung
Lời giải
Ta có several times là dấu hiệu của thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Theo ngữ cảnh câu, ta thấy thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp hơn vì dựa vào câu: "You should stop it and get up" nhấn mạnh vào sự liên tục và kéo dài của hành động "ring"
Cấu trúc: S + has/ have been Ving
=>The alarm clock has been ringing several times before. You should stop it and get up.
Tạm dịch: Đồng hồ báo thức đã đổ chuông vài lần trước đó. Bạn nên dừng nó lại và đứng dậy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3
A. has talked
B. has been talking
C. talked
D. has been talked
Lời giải
Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của sự việc xảy ra bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và vẫn tiếp tục ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.
Câu này nhấn mạnh tính liên tục của việc nghe điện thoại trong hơn 1 tiếng rưỡi đồng hồ và tới thời điểm hiện tại vẫn chưa kết thúc (dựa vào câu "He should hang up soon")
Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ “Alex” (ngôi thứ 3 số ít) là: has + been + V-ing.
=>Alex has been talking on the phone for more than half an hour. He should hang up soon.
Câu này có nghĩa là: Alex đã nói chuyện điện thoại hơn một tiếng rưỡi rồi. Cậu ấy nên gác máy sớm đi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4
A. has rained
B. rained
C. has been rained
D. has been raining
Lời giải
Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của sự việc bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và vẫn tiếp diễn ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dấu hiệu nhận biết: all day (cả ngày), I wonder when it will stop.(Tôi tự hỏi khi nào nó sẽ tạnh.)
Câu này nhấn mạnh tính liên tục của sự việc là mưa cả ngày rồi, và cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa kết thúc nên ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Với chủ ngữ là “it” ta sử dụng cấu trúc: has + been + V-ing.
=>It has been raining all day. I wonder when it will stop.
Câu này có nghĩa là: Trời mưa cả ngày nay rồi. Tôi tự hỏi khi nào nó sẽ tạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5
A. chat
B. chats
C. has been chatting
D. chatted
Lời giải
Khi muốn nhấn mạnh sự việc xảy ra liên tục trong khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.
Dấu hiệu: all the day (cả ngày) ->nhấn mạnh sự kéo dài liên tục về thời gian
Cấu trúc: S + has/ been + been + Ving
=>She has been chatting with her friend all the day.
Tạm dịch: Cô ấy đã tán gẫu với bạn của cô ấy cả ngày hôm nay.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6
A. has been reading
B. have been reading
C. have read
D. reading
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. have not wrote
B. don’t have written
C. not have written
D. haven’t been writting
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. worked
B. has been worked
C. has been working
D. works
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. rained
B. has been raining
C. has been rained
D. rains
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. believed
B. has been believed
C. has been believing
D. have been believing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.