ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

  • 662 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là

Xem đáp án

Trả lời:

Giả sử sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.

+ mCO2 = 66,165 gam

=>nCO2 = 1,50375 mol

=>nC = nCO2 = 1,50375 mol

+ mH2O = 100 – 66,165 = 33,835 gam

=>nH2O = 1,87972 mol

=>nH = 2nH2O = 3,75944 mol

Ta có: C : H = 1,50375 : 3,75944 ≈ 0,4

Quan sát các đáp án thấy B thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Trả lời:

Đặt công thức của hidrocacbon X là CxHy

\[\% {m_C} = \frac{{12x}}{{12x + y}}.100\% = 80\% \]

=>12x = 0,8(12x + y)

=>2,4x = 0,8y

=>x : y = 1 : 3

=>Công thức phân tử của chất có dạng là CnH3n

Mặt khác trong hợp chất hữu cơ ta luôn có: H ≤ 2C + 2

=>3n ≤ 2n + 2 =>n ≤ 2

Mà số H chẵn nên ta suy ra n = 2

=>CTPT C2H6

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là

Xem đáp án

Trả lời: 

Bước 1: Tính tỉ lệ nC: nH: nO: nN

- Ta có

\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{51,3}}{{12}}:\frac{{9,4}}{1}:\frac{{27,3}}{{16}}:\frac{{12}}{{14}}\]

\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 4,275:9,4:1,706:0,857\]

\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 5:11:2:1\]

Bước 2: Xác định CTĐGN của A

- Ta có công thức đơn giản nhất của A là C5H11O2N

Bước 3: Xác định CTPT của A

- Đặt công thức phân tử của A là (C5H11O2N)n

- Theo giả thiết ta có :

(12.5 + 11 + 16.2 + 14).n = 4,034.29

=>n = 1

Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết M< 100) :

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có :

\[{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol \Rightarrow {m_C} = 0,9gam\]

Do đó : %O = (100 – 40,45  – 15,73 – 7,86)% = 35,96%.          

\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{40,45}}{{12}}:\frac{{7,86}}{1}:\frac{{35,96}}{{16}}:\frac{{15,73}}{{14}}\]

\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3,37:7,86:2,2475:1,124\]

\[ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3:7:2:1\]

Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

 Đặt công thức phân tử của A là (C3H7O2N)n.

Theo giả thiết ta có :

(12.3 + 7 + 16.2 + 14).n < 100

=>n < 1,12

=>  n =1

Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2 (đktc). CTĐGN của X là :

Xem đáp án

Trả lời:

nNa2CO3 = 0,03 mol; nCO2 = 0,03 mol

Vì đốt cháy X thu được CO2 và Na2CO3 

=>trong X chứa C, Na và O

Bảo toàn nguyên tố Na:

\[{n_{Na\left( {trong\,X} \right)}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,06mol\]

Bảo toàn nguyên tố C:

\[{n_{C\left( {trong\,X} \right)}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,03 + 0,03 = 0,06mol\]

\[ \Rightarrow {n_{O\left( {trong\,X} \right)}} = \frac{{4,02 - 0,06.23 - 0,06.12}}{{16}} = 0,12mol\]

nC: nNa: nO= 0,06 : 0,06 : 0,12 = 1:1:2

Vậy CTĐGN của X là : CNaO2.

Đáp án cần chọn là: A


Các bài thi hot trong chương:

Alkane

( 760 lượt thi )

Alknene

( 821 lượt thi )

Ankađien

( 718 lượt thi )

Ankin

( 676 lượt thi )

Benzen và ankylbenzen

( 629 lượt thi )

Cân bằng hóa học

( 1.2 K lượt thi )

Chlorine

( 762 lượt thi )

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận