ĐGTD ĐH Bách khoa - Tư duy Toán học - Bài toán đếm
78 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 43 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 24)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 2)
ĐGTD ĐH Bách khoa - Đọc hiểu chủ đề môi trường - Đề 1
ĐGTD ĐH Bách khoa - Tư duy Toán học - Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 18)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 6)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Công việc A có k phương án A1,...,Ak để thực hiện. Biết có n1 cách thực hiện A1,…,nk cách thực hiện Ak. Số cách thực hiện công việc A là:
Lời giải
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2
Công việc A có k công đoạn A1, A2,...,Ak với số cách thực hiện lần lượt là n1, n2,...,nk. Khi đó số cách thực hiện công việc A là:
Lời giải
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Mỗi cách xếp cho ta một hoán vị của 5 học sinh và ngược lại.
Vậy số cách xếp là P5 = 5! = 120 (cách).
Lời giải
+ Số đoạn thẳng tạo bởi n đỉnh là trong đó có nn cạnh, suy ra số đường chéo là
Lời giải
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9
Một lớp có 8 học sinh được bầu chọn vào 3 chức vụ khác nhau: lớp trưởng, lớp phó và bí thư (không được kiêm nhiệm). Số cách lựa chọn khác nhau sẽ là:
Lời giải
Lời giải
Câu 11
Trong một lớp có 17 bạn nam và 11 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một bạn làm lớp trưởng?
Lời giải
- Có 17 cách chọn lớp trưởng là nam.
- Có 11 cách chọn lớp trưởng là nữ.
Vậy có tất cả 17 + 11 = 28 cách chọn lớp trưởng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12
Muốn đi từ A đến B thì bắt buộc phải đi qua C. Có 3 con đường đi từ A tới C và 2 con đường từ C đến B. Số con đường đi từ A đến B là:
Lời giải
- Có 3 con đường từ A đến C.
- Có 2 con đường từ C đến B.
Vậy có 3.2 = 6 con đường đi từ A đến B.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
- Có 3 cách chọn chữ số b.
- Có 3 cách chọn chữ số c.
Vậy có 3.3.3 = 27 số tạo thành từ các chữ số 3, 2, 1.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14
Một đội văn nghệ chuẩn bị được 2 vở kịch, 3 điệu múa và 6 bài hát. Tại hội diễn, mỗi đội chỉ được trình bày 1 vở kịch, 1 điệu múa và 1 bài hát. Hỏi đội văn nghệ trên có bao nhiêu cách chọn chương trình diễn, biết chất lượng các vở kịch, các điệu múa, các bài hát là như nhau?
Lời giải
Chọn 1 điệu múa có 3 cách.
Chọn 1 bài hát có 6 cách.
Vậy theo quy tắc nhân ta có:
2.3.6 = 36 cách
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15
Một đội văn nghệ đã chuẩn bị 3 bài múa, 4 bài hát và 2 vở kịch. Thầy giáo yêu cầu đội chọn biểu diễn một vở kịch hoặc một bài hát. Số cách chọn bài biểu diễn của đội là:
Lời giải
- Có 4 cách chọn bài hát.
- Có 2 cách chọn vở kịch.
Vậy có tất cả 2 + 4 = 6 cách chọn bài biểu diễn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và là số chẵn?
Lời giải
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số cần tìm là (a≠0, a ≠ b ≠ c ≠ d), d∈{2; 4; 6}
Vì a ≠ d nên có 6 cách chọn a
b ≠ a, d nên có 5 cách chọn b
c ≠ a, b, d nên có 4 cách chọn c
Áp dụng quy tắc nhân ta có số các số thỏa mãn là: 3.6.5.4 = 360 (số)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17
Có bao nhiêu cách sắp xếp 8 viên bi đỏ khác nhau và 8 viên bi đen khác nhau thành một dãy sao cho hai viên bi cùng màu không được ở cạnh nhau?
Lời giải
Trường hợp 1: Các viên bi đỏ ở vị trí lẻ.
Có 8 cách chọn viên bi đỏ ở vị trí 1.
Có 7 cách chọn viên bi đỏ ở vị trí 3.
...
Có 1 cách chọn viên bi đỏ ở vị trí 15.
Suy ra có 8.7.6.5.4.3.2.1 cách xếp viên bi đỏ.
Tương tự có 8.7.6.5.4.3.2.1 cách xếp viên bi đen.
Trường hợp 2: Các viên bi đỏ ở vị trí chẵn ta cũng có cách xếp tương tự.
Vậy theo quy tắc cộng ta có: 2.(8.7.6.5.4.3.2.1)2 = 3251404800
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18
Biển đăng kí xe ô tô có 6 chữ số và hai chữ cái trog 26 chữ cái (không dùng các chữ I và O ). Chữ số đầu tiên khác 0. Hỏi số ô tô được đăng kí nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
Lời giải
Chữ cái đầu tiên có 24 cách chọn.
Chữ cái tiếp theo cũng có 24 cách chọn.
Chữ số đầu tiên có 9 cách chọn.
Chữ số thứ hai có 10 cách chọn.
Chữ số thứ ba có 10 cách chọn.
Chữ số thứ tư có 10 cách chọn.
Chữ số thứ năm có 10 cách chọn.
Chữ số thứ sáu có 10 cách chọn.
Vậy theo quy tắc nhân ta có :
24.24.9.105 = 5184.105 là số ô tô nhiều nhất có thể đăng kí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19
Trên giá sách có 10 quyển Văn khác nhau, 8 quyển sách Toán khác nhau và 6 quyển sách Tiếng Anh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai quyển sách khác môn?
Lời giải
10.8 = 80 cách chọn một quyển Văn và một quyển Toán khác nhau.
10.6 = 60 cách chọn một quyển Văn và một quyển Tiếng Anh khác nhau.
8.6 = 48 cách chọn một quyển Toán và một quyển Tiếng Anh khác nhau.
Theo quy tắc cộng ta có số cách chọn hai quyển sách khác môn là:
80 + 60 + 48 = 188 cách.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20
Một nhóm 9 người gồm 3 đàn ông, 4 phụ nữ và 2 đứa trẻ đi xem phim. Hỏi có bao nhiêu cách xếp họ ngồi trên một hàng ghế sao cho mỗi đứa trẻ ngồi giữa hai người phụ nữ và không có hai người đàn ông nào ngồi cạnh nhau.
Lời giải
PA1: TNCNTNCNT.
PA2: TNTNCNCNT.
PA3: TNCNCNTNT.
Xét phương án 1: Xếp ba vị trí ghế cho 3 người đàn ông ngồi.
- Người đàn ông thứ nhất có 3 cách xếp.
- Người đàn ông thứ hai có 2 cách xếp.
- Người đàn ông thứ ba có 1 cách xếp
Nên số cách xếp ba vị trí cho 3 người đàn ông là 3.2.1 = 6 cách.
Tương tự: Bốn vị trí ghế cho phụ nữ ngồi có 4.3.2.1 = 24 cách.
Hai vị trí cho trẻ em ngồi có 2.1 = 2 cách.
Lập luận tương tự cho PA2 và PA3.
Theo quy tắc cộng ta có: 3.6.24.2 = 864 cách.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21
Với các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số, trong đó chữ số 1 có mặt 3 lần, mỗi chữ số khác có mặt đúng 1 lần.
Lời giải

Chọn số cho ô thứ hai có 7 cách.
…
Chọn số cho ô thứ 8 có 1 cách.
Suy ra có 7.7.6.5.4.3.2.1 = 7.7! cách xếp 88 chữ số 0, 1, 1, 1, 2, 3, 4, 5 vào 8 ô.
Mặt khác chữ số 1 lặp lại 3 lần nên số cách xếp là
Câu 22
Cho 8 bạn học sinh A, B, C, D, E, F, G, H. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 8 bạn đó ngồi xung quanh một bàn tròn có 8 ghế.
Lời giải
Ta chọn cố định vị trí của A , sau đó xếp vị trí cho 7 bạn còn lại.
Bạn thứ nhất có 7 cách xếp.
Bạn thứ hai có 6 cách xếp.
…
Bạn thứ 7 có 1 cách xếp.
Vậy có 7.6.5.4.3.2.1 = 5040 cách.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì giống nhau?
Lời giải
Có 10 cách chọn b .
Có 10 cách chọn c .
Vậy có 9.10.10 = 900 số.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24
Trong mặt phẳng có 2010 điểm phân biệt sao cho có ba điểm bất kì không thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu véc tơ mà có điểm đầu và điểm cuối phân biệt thuộc 2010 điểm đã cho.
Lời giải
Có 2010 cách chọn điểm đầu vecto.
Vậy có 2010.2009 = 4038090 vecto.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25
Một chồng sách gồm 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Vật lý, 5 quyển sách Hóa học. Hỏi có bao nhiêu cách xếp các quyển sách trên thành một hàng ngang sao cho 4 quyển sách Toán đứng cạnh nhau, 3 quyển Vật lý đứng cạnh nhau?
Lời giải
+) Tương tự ta cũng “buộc” 3 quyển sách Lý lại với nhau, thì số cách xếp cho bộ Lý này là 3! cách.
+) Lúc này ta sẽ đi xếp vị trí cho 7 phần tử trong đó có:
+ 1 bộ Toán.
+ 1 bộ Lý.
+ 5 quyển Hóa.
Thì sẽ có 7! cách xếp.
Vậy theo quy tắc nhân ta có 7!.4!.3! = 725760 cách xếp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26
Có 5 viên bi đỏ và 5 viên bi trắng kích thước đôi một khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp các viên bi này thành một hàng dài sao cho hai bi cùng màu không được nằm kề nhau?
Lời giải
Có 2 cách chọn viên bi đầu tiên (có thể là đỏ hoặc trắng).
Trong mỗi cách chọn đó:
Số cách xếp các viên bi đỏ là:
Viên bi đỏ thứ nhất có 5 cách xếp.
Viên bi đỏ thứ hai có 4 cách xếp.
…
Viên bi đỏ thứ năm có 1 cách xếp.
Theo quy tắc nhân ta có 5.4.3.2.1 = 120 cách xếp.
Tương tự ta có: 120 cách xếp 5 viên bi xanh.
Vậy có tất cả 2.120.120 = 28800 cách.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27
Một dãy ghế dài có 10 ghế. Xếp một cặp vợ chồng ngồi vào 2 trong 10 ghế sao cho người vợ ngồi bên phải người chồng (không bắt buộc ngồi gần nhau). Số cách xếp là:
Lời giải
Nếu người chồng ngồi ở vị trí 1 thì có 9 cách xếp người vợ.
Nếu người chồng ngồi ở vị trí 2 thì có 8 cách xếp người vợ.
….
Nếu người chồng ngồi ở vị trí 9 thì có 1 cách xếp người vợ.
Nếu người chồng ngồi ở vị trí 10 thì có 0 cách xếp người vợ.
Vậy có tất cả 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 45 cách.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28
Cho dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Từ dãy số này lập được bao nhiêu số có 5 chữ số đôi một khác nhau nhỏ hơn 30000.
Lời giải
b có 6 cách chọn.
c có 5 cách chọn.
d có 4 cách chọn.
e có 3 cách chọn.
⇒ Lập được tất cả số các số có 5 chữ số: 2 × 6 × 5 × 4 × 3 = 720 số.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn có bốn chữ số mà các chữ số đôi một khác nhau.
Lời giải
a có 5 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
Suy ra có 1.5.4.3 = 60 số chẵn có chữ số tận cùng là 0.
TH2 : dϵ{2; 4} thì dd có 2 cách chọn
a có 4 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
Suy ra có 2.4.4.3 = 96 số
Vậy lập được tất cả 96 + 60 = 156 số thỏa mãn đề bài.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Số các số là: số.
Lời giải
Do đó số cách chọn là
Câu 32
Cho tập A = {1; 2; 4; 6; 7; 9}. Hỏi có thể lập được từ tập A bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau, trong đó không có mặt chữ số 7.
Lời giải
Số các số có 4 chữ số khác nhau lập được từ tập B là chỉnh hợp chập 4 của 5. Vậy có số.
Câu 33
Có bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số đôi một khác nhau nhỏ hơn 1000 được lập từ năm chữ số 0, 1, 2, 3, 4?
Lời giải
TH1: Ta đưa về bài toán: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau được lập từ năm chữ số 0, 1, 2, 3, 4?
Gọi số cần tìm có dạng (a ≠ 0, a ≠ b ≠ c) suy ra có 4 cách chọn aa, có 4 cách chọn b, có 3 cách chọn c .
TH2: Số có hai chữ số khác nhau lập từ các số 0, 1, 2, 3, 4?
Có 4.4 = 16 số.
TH3: Số có 1 chữ số lập từ các số 0, 1, 2, 3, 4?
Có 5 số.
Vậy có có tất cả 69 số.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34
Một nhóm 4 đường thẳng song song cắt một nhóm 5 đường thẳng song song khác. Hỏi có bao nhiêu hình bình hành được tạo thành?
Lời giải
Cứ hai đường thẳng song song trong nhóm này và 2 đường thẳng song song trong nhóm kia cắt nhau tạo thành một hình bình hành.
Bước 2: Tìm số hình bình hành.
Chọn 2 đường thẳng song song trong nhóm 4 đường thẳng song song có cách
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35
Từ 5 bông hoa hồng vàng, 3 bông hoa hồng trắng và 4 bông hoa hồng đỏ (các bông hoa xem như đôi một khác nhau), người ta muốn chọn một bó hồng gồm 7 bông, hỏi có bao nhiêu cách chọn bó hoa trong đó có ít nhất 3 bông hoa hồng vàng và ít nhất 3 bông hoa hồng đỏ?
Lời giải
Số cách chọn 3 bông hồng vàng là cách
TH2: Chọn được 4 bông hoa hồng vàng và 3 bông hoa hồng đỏ.
Tương tự TH1 ta có số cách chọn là cách
Tương tự TH1 ta có số cách chọn là cách
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36
Cho tập A = {2; 5}. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 10 chữ số, các chữ số lấy từ tập A sao cho không có chữ số 2 nào đứng cạnh nhau?
Lời giải
TH2: Có 9 chữ số 5 và 1 chữ số 2 .
Xếp 9 chữ số 5 thành 1 hàng ngang có 1 cách. Khi đó ta sẽ tạo nên 10 vách ngăn. Việc còn lại là xếp 1 chữ số 2 vào 10 vách ngăn đó, có 10 cách. Vậy trường hợp này có 10 số.
TH3: Có 8 chữ số 5 và 2 chữ số2.
Xếp 8 chữ số 5 thành 1 hàng ngang có 1 cách. Khi đó ta sẽ tạo nên 9 vách ngăn. Việc còn lại là xếp 2 chữ số 2 vào 9 vách ngăn đó, có cách. Vậy trường hợp này có 36 số.
Xếp 7 chữ số 5 thành 1 hàng ngang có 1 cách. Khi đó ta sẽ tạo nên 8 vách ngăn. Việc còn lại là xếp 3 chữ số 2 vào 8 vách ngăn đó, có cách. Vậy trường hợp này có 56 số.
Xếp 6 chữ số 5 thành 1 hàng ngang có 1 cách. Khi đó ta sẽ tạo nên 7 vách ngăn. Việc còn lại là xếp 4 chữ số 2 vào 7 vách ngăn đó, có cách. Vậy trường hợp này có 35 số.
Xếp 5 chữ số 5 thành 1 hàng ngang có 1 cách. Khi đó ta sẽ tạo nên 6 vách ngăn. Việc còn lại là xếp 5 chữ số 2 vào 6 vách ngăn đó, có cách. Vậy trường hợp này có 6 số.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37
Trong một tổ học sinh có 5 em gái và 10 em trai. Thùy là 1 trong 5 em gái và Thiện là 1 trong 10 em trai. Thầy chủ nhiệm chọn ra 1 nhóm 5 bạn tham gia buổi văn nghệ tới. Hỏi thầy chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn mà trong đó có ít nhất một trong hai em Thùy và Thiện không được chọn?
Lời giải
Bước 1: Chọn nhóm 3 em trong 13 em (13 em này không tính em Thùy và Thiện) có cách
Vậy theo quy tắc nhân thì ta có 286286 cách chọn 55 em mà trong đó có cả 22 em Thùy và Thiện.
Chọn 5 em bất kì trong số 15 em thì ta có: cách
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Chọn 3 trong 10 đỉnh của đa giác, có
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39
Một nhóm đoàn viên thanh niên tình nguyện về sinh hoạt tại một xã nông thôn gồm có 21 đoàn viên nam và 15 đoàn viên nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân chia 3 nhóm về 3 ấp để hoạt động sao cho mỗi ấp có 7 đoàn viên nam và 5 đoàn viên nữ?
Lời giải
Số cách chọn là cách
Số cách chọn là cách
Số cách chọn là cách
Lời giải
Gọi số cần tìm có dạng (a, b, c, dϵN, 0 ≤ a, b, c, d ≤ 9, a ≠ 0)
Do đó có 1 số thỏa mãn.
TH2: Trong 4 chữ số a, b, c, d có 2 chữ số bằng 0.
- Chọn vị trí cho 2 chữ số 0 có cách
7 = 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 = 3 + 4 = 2 + 5 = 1 + 6 nên có 6 cách chọn 2 chữ số còn lại.
Do đó trường hợp này có 18 số.
TH3: Trong 4 chữ số a, b, c, d có 1 chữ số bằng 0.
- Chọn vị trí cho 1 chữ số 0 có cách
7 = 1 + 1 + 5 = 1 + 2 + 4 = 1 + 3 + 3 = 2 + 2 + 3
+ Với bộ số (1; 2; 4) có 3! = 6 cách chọn 3 chữ số còn lại.
+ Với 3 bộ số còn lại có cách chọn 3 chữ số còn lại.
TH4: Trong 4 chữ số a, b, c, d không có chữ số nằm bằng 0
Vậy có tất cả: 1 + 18 + 45 + 20 = 84 số.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41
Có bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau được thành lập từ tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8} sao cho số đó chia hết cho 1111?
Lời giải
Đặt
Do , các nên:
Do đó mà
Đặt ta có:
Do 0 < p, q < 9999
⇒ 0 < p + q < 2.9999
Mà (p + q)⋮9999 ⇒ p + q = 9999
Suy ra có:
+) 8 cách chọn a1, ứng với mỗi cách chọn a1 có 1 cách chọn a5.
+) 6 cách chọn ứng với mỗi cách chọn a2 có 1 cách chọn a6.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42
Một lớp học có n học sinh (n > 3). Thầy chủ nhiệm cần chọn ra một nhóm và cần cử ra 1 học sinh trong nhóm đó làm nhóm trưởng. Số học sinh trong mỗi nhóm phải lớn hơn 1 và nhỏ hơn n. Gọi T là số cách chọn. Lúc này:
Lời giải
Thầy chủ nhiệm có các phương án: A2, A3, A4, ..., An-1
Ta tính xem Ak có bao nhiêu cách thực hiện.
Phương án Ak có hai công đoạn:
Công đoạn 1: Chọn k học sinh trong n học sinh có cách chọn
Vậy theo quy tắc cộng ta có:
Câu 43
Cho các chữ số 0, 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9; có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 15, gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?
Lời giải
⇒ dϵ{0; 5}
TH1: d = 0, số cần tìm có dạng
Ta có các nhóm:
⇒ Có 3! cách chọn.
+) a, b, c ≡ 2(mod3) ⇒ a, b, c ϵ {2; 5; 8}
⇒ Có 3! cách chọn.
+) Trong 3 số a, b, c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2.
⇒ Có cách chọn
Ta có các nhóm:
- Ta chọn số chia hết cho 3 trước: Có 1 cách chọn. Chọn tiếp số chia cho 3 dư 1, có cách chọn. Sắp xếp các số này có 3! cách. Theo quy tắc nhân có: cách chọn
⇒ Có cách chọn
⇒ Có cách chọn
Đáp án cần chọn là: A
230 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%