Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 4)

215 người thi tuần này 4.6 501 lượt thi 22 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

3928 người thi tuần này

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 1)

20.6 K lượt thi 34 câu hỏi
1459 người thi tuần này

CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

4.2 K lượt thi 20 câu hỏi
1419 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.5 K lượt thi 22 câu hỏi
740 người thi tuần này

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 2)

3.5 K lượt thi 34 câu hỏi
618 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.9 K lượt thi 22 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 19)

1.5 K lượt thi 22 câu hỏi
466 người thi tuần này

45 bài tập Xác suất có lời giải

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm nào sau đây?

Lời giải

Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đã cho đạt cực tiểu tại . Chọn B.

Câu 2

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng

Lời giải

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng . Chọn C.

Câu 3

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ được cho trong bảng sau:

Cân nặng (g)

Số quả

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên thuộc nhóm thứ mấy (các nhóm đánh số thứ tự từ trái sang phải)?

Lời giải

Cỡ mẫu .

Gọi là cân nặng của 25 quả bơ.

Ta có , , ,

, .

nên trung vị của mẫu số liệu là .

Từ đó suy ra tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là và tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là , nghĩa là nhóm thứ 4. Chọn D.

Câu 4

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ.

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên khoảng bằng

Lời giải

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên khoảng bằng . Chọn C.

Câu 5

Trong không gian với hệ tọa độ cho các điểm . Độ dài đoạn thẳng bằng

Lời giải

Ta có . Chọn D.

Câu 6

Một chi tiết máy có các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng như hình vẽ sau (Các kích thước cho như trong hình vẽ).

Tính thể tích kim loại cần để đúc chi tiết máy đó (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Lời giải

 Từ hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng của chi tiết máy ta suy ra hình thực của chi tiết máy như hình vẽ dưới đây:

Gọi  là thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước là ; là thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước là ;  là thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước là ; là thể tích khối bán trụ có bán kính đáy bằng , chiều cao bằng .

Thể tích của khối đồ chơi đó là:

. Chọn C.

Câu 7

Cấp số cộng có số hạng đầu , công sai bằng , tính .

Lời giải

Ta có . Chọn B.

Câu 8

Họ nguyên hàm của hàm số là:

Lời giải

Ta có: . Chọn C.

Câu 9

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ?

Lời giải

Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Chọn B.

Câu 10

Trong không gian với hệ tọa độ , phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

Lời giải

Trong các phương trình đã cho, chỉ có phương trình là phương trình tham số của đường thẳng. Chọn D.

Câu 11

Cho hàm số liên tục trên và có một nguyên hàm là . Biết rằng . Giá trị của biểu thức bằng:

Lời giải

Ta có: . Chọn B.

Câu 12

Tập nghiệm của bất phương trình chứa bao nhiêu số nguyên?

Lời giải

Ta có

Tập nghiệm của bất phương trình log3 (x - 3) < = 2 chứa bao nhiêu (ảnh 1)

nên

Vậy tập nghiệm của bất phương trình chứa 9 số nguyên. Chọn B.

Câu 13

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Các thiên thạch có đường kính lớn hơn m và có thể lại gần Trái Đất ở khoảng cách nhỏ hơn  km được coi là những vật thể có khả năng va chạm gây nguy hiểm cho Trái Đất. Để theo dõi những thiên thạch này, người ta đã thiết lập các trạm quan sát các vật thể bay gần Trái Đất. Giả sử có một hệ thống quan sát có khả năng theo dõi các vật thể ở độ cao không vượt quá km so với mực nước biển. Coi Trái Đất là khối cầu có bán kính km.

Chọn hệ trục tọa độ  trong không gian có gốc tại tâm Trái Đất và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1000 km. Một thiên thạch (coi như một hạt) chuyển động với tốc độ không đổi theo một đường thẳng từ điểm sau một thời gian vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là điểm . 

a) Đường thẳng có phương trình chính tắc là .

b) Trên hệ tọa độ đã cho thiên thạch di chuyển qua điểm .

c) Vị trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là .

d) Khoảng cách giữa vị trí đầu tiên và vị trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị theo đơn vị kilômét).

Lời giải

a) Đúng. Ta có  là vectơ chỉ phương của đường thẳng . 

Đường thẳng  đi qua nên có phương trình .

b) Sai. Thay tọa độ điểm vào phương trình  ta được:

vô lý. 

c) Đúng. Vị trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là .

Ngoài thực tế khoảng cách từ tâm trái đất đến vị trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là ứng với đơn vị trên hệ trục tọa độ, hay

.

Với vô lý.

Với .

d) Đúng. Ta có .

Khoảng cách thực tế là .

Câu 14

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố ven biển A trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số   với . Cánh đồng muối B (thuộc địa phận của thành phố A) có thể hoạt động nếu trong ngày nắng nhiều hơn 10 giờ.

a) Ngày có nhiều giờ ánh sáng nhất là  giờ.

b) Số giờ có ánh sáng giảm liên tục trong tháng 7.

c) Cánh đồng muối B có thể hoạt động ngày mỗi năm.

d) Ngày thứ trong năm, thành phố có giờ có ánh sáng.

Lời giải

a) Đúng. Ta có

khi .

nên

Giá trị lớn nhất của khi .

Vậy ngày có nhiều giờ ánh sáng nhất là  giờ, là ngày thứ trong năm.

b) Đúng. Hàm nghịch biến  trên  , trong một chu kì, hàm nghịch biến trên nên

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố ven biển A trong ngày (ảnh 1).

Vậy kể từ này thứ 161 đến ngày thứ 340, số giờ có ánh sáng của thành phố A bắt đầu giảm.

Tháng 7 năm không nhuận bắt đầu từ ngày thứ trong năm.

c) Sai. Theo đề bài ta có

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố ven biển A trong ngày (ảnh 2)
Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố ven biển A trong ngày (ảnh 3).

Số ngày có nắng nhiều hơn 10 giờ là .

d) Đúng. Khi thì nên thành phố có giờ có ánh sáng.

Câu 15

Cho hình hộp chữ nhật .

a) Nếu gọi là góc giữa đường thẳng và mặt phẳng thì .

b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng .

c) .

d) vuông góc với mặt phẳng .

Lời giải

a) Sai. Ta có góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc .

Ta có , ,

.

Do đó .

b) Đúng. Ta có nên khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng và bằng độ dài đoạn .

Vậy .

c) Đúng. Ta có .

d) Đúng. Ta có suy ra .

Câu 16

Một xe ô tô đang chạy với tốc độ 65 km/h thì người lái xe bất ngờ phát hiện chướng ngại vật trên đường cách đó 50 m. Người lái xe phản ứng một giây, sau đó đạp phanh khẩn cấp. Kể từ thời điểm này, ô tô chuyển động chậm dần đều với tốc độ (m/s), trong đó là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Gọi là quãng đường xe ô tô đi được trong (giây) kể từ lúc đạp phanh.

a) Quãng đường mà xe ô tô đi được trong thời gian (giây) là một nguyên hàm của hàm số .

b) .

c) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 20 giây.

d) Xe ô tô đó không va vào chướng ngại vật ở trên đường.

Lời giải

a) Đúng. Do nên quãng đường mà xe ô tô đi được trong thời gian (giây) là một nguyên hàm của hàm số .

Ta có: với là hằng số.

Khi đó, ta gọi hàm số .

b) Đúng. Do nên . Suy ra .

c) Sai. Xe ô tô dừng hẳn khi hay , tức là . Vậy thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 2 giây.

d) Đúng. Ta có xe ô tô đang chạy với tốc độ 65 km/h ≈ 18 m/s.

Quãng đường xe ô tô còn di chuyển được kể từ lúc đạp phanh đến khi xe dừng hẳn là:

(m).

Khi đó, quãng đường xe ô tô di chuyển kể từ lúc người lái xe phát hiện chướng ngại vật trên đường đến khi xe ô tô dừng hẳn là (m).

Do nên xe ô tô đã dừng hẳn trước khi va chạm với chướng ngại vật trên đường.

Câu 17

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho hình lăng trụ , tam giác vuông tại , góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng . Hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng trùng với trọng tâm của tam giác . Tính thể tích của khối tứ diện .

Lời giải

Đáp án: 9.

Gọi là trọng tâm của , là trung điểm của .

Suy ra hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng hay .

là hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng nên góc giữa và mặt đáy bằng góc giữa và bằng . Suy ra .

nên .

Xét vuông tại :

. Suy ra .

Ta có .

vuông tại .

vuông tại

.

. Suy ra .

Khi đó, .

Câu 18

Số lượng cá thể của một loài sinh vật phụ thuộc nhiệt độ môi trường sống và được xấp xỉ bởi hàm số , trong đó là nhiệt độ môi trường xét từ C đến C. Hỏi số cá thể loài sinh vật trên nhiều nhất là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: 418.

Xét hàm số .

TXĐ: , .

, .

, .

Vậy .

Câu 19

Theo thống kê tại một nhà máy , nếu áp dụng tuần làm việc 40 giờ thì mỗi tuần có 100 tổ công nhân đi làm và mỗi tổ công nhân làm được 120 sản phẩm trong một giờ. Nếu tăng thời gian làm việc thêm 2 giờ mỗi tuần thì sẽ có 1 tổ công nhân nghỉ việc và năng suất lao động giảm 5 sản phẩm/1 tổ/1 giờ. Ngoài ra, số phế phẩm mỗi tuần ước tính là , với  là thời gian làm việc trong một tuần. Nhà máy cần áp dụng thời gian làm việc mỗi tuần mấy giờ để số lượng sản phẩm thu được mỗi tuần là lớn nhất?

Lời giải

Đáp án: 36.

Gọi số giờ làm tăng thêm mỗi tuần là , .

Số tổ công nhân bỏ việc là nên số tổ công nhân làm việc là (tổ).

Năng suất của tổ công nhân còn sản phẩm một giờ.

Số thời gian làm việc một tuần là (giờ).

Để nhà máy hoạt động được thì

Theo thống kê tại một nhà máy Z, nếu áp dụng tuần làm việc (ảnh 1).

Số sản phẩm trong một tuần làm được: .

Số sản phẩm thu được là:

Ta có .

Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta có số lượng sản phẩm thu được lớn nhất thì thời gian làm việc trong một tuần là .

Câu 20

Một chiếc bát thuỷ tinh có bề dày của phần xung quanh là một khối tròn xoay, khi xoay hình phẳng quanh một đường thẳng bất kì nào đó mà khi gắn hệ trục toạ độ (đơn vị trên trục là decimét) vào hình phẳng tại một vị trí thích hợp, thì đường thẳng sẽ trùng với trục . Khi đó, hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số , và hai đường thẳng (như hình dưới). Thể tích của bề dày chiếc bát thuỷ tinh đó bằng bao nhiêu decimét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải

Đáp án: 21,2.

Ÿ Gọi là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng quay quanh trục .

Khi đó, (dm3).

Ÿ Gọi là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng quay quanh trục .

Khi đó, (dm3).

Vậy thể tích của bề dày chiếc bát thủy tinh đó là:

(dm3).

Câu 21

Trong một khung lưới ô vuông gồm các hình lập phương, xét các đường thẳng đi qua hai nút lưới (mỗi nút lưới là đỉnh của hình lập phương), người ta đưa ra một cách kiểm tra độ lệch về phương của hai đường thẳng bằng cách gắn hệ tọa độ vào khung lưới ô vuông và tìm vectơ chỉ phương của hai đường thẳng đó. Giả sử, đường thẳng đi qua hai nút lưới , đường thẳng đi qua hai nút lưới . Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị của độ thì góc giữa hai đường thẳng bằng ( là số tự nhiên). Giá trị của bằng bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: 68.

Ta có: , . Khi đó,

, suy ra .

Câu 22

Một xí nghiệp mỗi ngày sản xuất ra 2 000 sản phẩm trong đó có 39 sản phẩm lỗi. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên hai sản phẩm không hoàn lại để kiểm tra. Tính xác suất của biến cố: “Sản phẩm lấy ta lần thứ hai bị lỗi” (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Lời giải

Đáp án: 0,02.

Xét các biến cố:

: “Sản phẩm lấy ra lần thứ nhất bị lỗi”; 

: “Sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi”.

Khi đó, ; .

Khi sản phẩm lấy ra lần thứ nhất bị lỗi thì còn 1 999 sản phẩm và trong đó có 38 sản phẩm lỗi nên ta có: , suy ra .

Khi sản phẩm lấy ra lần thứ nhất không bị lỗi thì còn 1 999 sản phẩm và trong đó có 39 sản phẩm lỗi nên ta có: , suy ra .

Khi đó, xác suất để sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi là:

.

4.6

100 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%