Text 1:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho ba đường thẳng a, b, c phân biệt.

Text 2:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hai mặt phẳng phân biệt \(({\rm{P}}),({\rm{Q}}).\)

Text 3:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }.\)

Text 4:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }.\)

Text 5:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) có ABCD là hình chữ nhật, \({\rm{SA}} \bot ({\rm{ABCD}}).\)

Text 6:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho tứ diện ABCD có M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh \({\rm{AB}},{\rm{BC}},{\rm{DA}};{\rm{AC}} = {\rm{BD}} = 2{\rm{a}}\), \({\rm{NP}} = {\rm{a}}\sqrt 3 .\)

Text 7:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp đều \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) thoả mãn tam giác SAC vuông cân.

Text 8:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot (ABC),ABC\) là tam giác đều cạnh \({\rm{a}},{\rm{SA}} = \frac{{3{\rm{a}}}}{2}.\) Gọi I là hình chiếu vuông góc của A trên BC.

Text 9:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp tứ giác đều \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\)\({\rm{AB}} = {\rm{a}}\), khoảng cách từ S đến mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\)\(\frac{{{\rm{a}}\sqrt 3 }}{2}.\) Gọi O là hình chiếu của S trên \(({\rm{ABCD}}),{\rm{H}}\) là hình chiếu của O trên AB.

Text 10:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABC}}\)\({\rm{SA}} \bot ({\rm{ABC}})\), \({\rm{AB}} \bot {\rm{AC}},{\rm{SA}} = 5{\rm{a}},{\rm{AB}} = 4{\rm{a}},{\rm{AC}} = 3{\rm{a}},{\rm{D}}\) là hình chiếu vuông góc của A trên \({\rm{BC}},{\rm{H}}\) là hình chiếu vuông góc của A trên SD.

Text 11:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp đều \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\)\({\rm{AB}} = {\rm{a}}\), \({\rm{SA}} = 2{\rm{a}}.{\rm{O}}\) là hình chiếu vuông góc của S trên \(({\rm{ABCD}})\) H là hình chiếu vuông góc của O trên SA.

Text 12:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình lăng trụ tam giác đều \({\rm{ABC}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }\)\({\rm{AB}} = {\rm{a}}\), \(H\) là hình chiếu vuông góc của \({A^\prime }\) trên \({B^\prime }{C^\prime }.\)

Text 13:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\)\({\rm{SA}} \bot {\rm{SB}}\), \({\rm{SA}} = 2{\rm{a}}\), góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng \(({\rm{ABCD}})\)\({60^o},({\rm{SAB}}) \bot ({\rm{ABCD}}).\) Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên (ABCD).

Text 14:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot SB\), ABCD là hình chữ nhật, \({\rm{AB}} = {\rm{a}},{\rm{AD}} = {\rm{b}}\), \(({\rm{SAB}}) \bot ({\rm{ABCD}}).\)

Text 15:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình chóp đều S.ABC có \(AB = a\), \({\rm{SA}} = {\rm{b}}.\) Gọi O là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng \(({\rm{ABC}}),{\rm{M}}\) là giao điểm của AO với BC.

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

4.6

57 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%