ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Sóng dừng
363 người thi tuần này 4.6 2 K lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Bất phương trình
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Bài toán về điểm biểu diễn số phức trong mặt
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần để tìm nguyên hàm
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Khi có sóng dừng chiều dài dây thỏa mãn biểu thức
\[l = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4} = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{4f}} \Rightarrow f = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{4l}} = \left( {2k + 1} \right)\frac{5}{4}\]
Theo đề bài \[50 \le f \le 75\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 50 \le \left( {2k + 1} \right)\frac{5}{4} \le 75 \Leftrightarrow 19,5 \le k \le 29,5}\\{ \Rightarrow k = 20,21,22,23,24,25,26,27,28,29}\end{array}\]
Có 10 giá trị của k
⇒ Trong quá trình thay đổi tần số rung, số lần tạo ra sóng dừng trên dây là 10 lần.
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Khi tần số sóng là f thì \[l = k\frac{v}{{2f}} \Rightarrow \frac{v}{{2l}} = \frac{k}{f} = \frac{9}{f}\](1)
Khi tần số là \[\frac{4}{3}f\] thì: \[\frac{v}{{2l}} = \frac{{3k}}{{4f}}\](2)
Từ (1) và (2) ta có: \[\frac{9}{f} = \frac{{3k}}{{4f}} \Rightarrow k = 12\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3
A.\[v = 4\,\,m/s \pm 0,84{\rm{\% }}\]
B. \[v = 2\,\,m/s \pm 0,016{\rm{\% }}\]
C. \[v = 2\,\,m/s \pm 0,84{\rm{\% }}\]
D. \[v = 4\,\,m/s \pm 0,016{\rm{\% }}\]
Lời giải
Tốc độ truyền sóng trên dây trung bình là: \[\bar v = \bar \lambda \bar f = 2{\rm{\bar l}}\bar f = 2.0,02.100 = 4\,\,\left( m \right)\]
Do \[{\rm{l}} = \frac{\lambda }{2} \Rightarrow \frac{{{\rm{\Delta l}}}}{{{\rm{\bar l}}}} = \frac{{{\rm{\Delta }}\lambda }}{{\bar \lambda }}\]
Sai số tỉ đối là:
\[\delta = \frac{{{\rm{\Delta }}v}}{{\bar v}} = \frac{{{\rm{\Delta }}\lambda }}{{\bar \lambda }} + \frac{{{\rm{\Delta }}f}}{{\bar f}} = \frac{{{\rm{\Delta l}}}}{{{\rm{\bar l}}}} + \frac{{{\rm{\Delta }}f}}{{\bar f}} = 0,82{\rm{\% }} + 0,02{\rm{\% }} = 0,84{\rm{\% }}\]
Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là: \[v = 4\,\,m/s \pm 0,84{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4
A.100 Hz
B.75 Hz
C.120 Hz
D. 125 Hz
Lời giải
Khi trên dây có 1 bó sóng, ta có chiều dài dây là: \[{\rm{l}} = \frac{v}{{2{f_1}}}\]
Khi trên dây có 7 bó sóng, chiều dài dây là: \[{\rm{l}} = 7\frac{v}{{2{f_7}}}\]
\[ \Rightarrow {\rm{l}} = 7\frac{v}{{2{f_7}}} = \frac{v}{{2{f_1}}} = \frac{{6v}}{{2\left( {{f_7} - {f_1}} \right)}} \Rightarrow {f_1} = \frac{{{f_7} - {f_1}}}{6} = \frac{{150}}{6} = 25\,\,\left( {Hz} \right)\]
Khi trên dây có 4 nút sóng, số bó sóng trên dây là 3, khi đó ta có:
\[{\rm{l}} = 3\frac{v}{{2{f_3}}} = \frac{v}{{2{f_1}}} \Rightarrow {f_3} = 3{f_1} = 3.25 = 75\,\,\left( {Hz} \right)\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5
A.2m/s
B.0,5m/s
C.0,25m/s
D.1m/s
Lời giải
Vì B là điểm bụng gần nút A nhất
C- là trung điểm của AB =>
\[AC = \frac{\lambda }{8} = 10cm \to \lambda = 80cm\]
Biên độ dao động của phần tử tại C: \[{A_C} = \sqrt 2 A\]
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là:
\[\frac{T}{4} = 0,1{\rm{s}} \to T = 0,4{\rm{s}}\]
Vận tốc truyền sóng:
\[v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{0,8}}{{0,4}} = 2m/s\]
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo