Đề thi ôn tốt nghiệp THPT Toán có lời giải ( Đề 5)

132 người thi tuần này 4.6 1.8 K lượt thi 20 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

3928 người thi tuần này

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 1)

20.6 K lượt thi 34 câu hỏi
1459 người thi tuần này

CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

4.2 K lượt thi 20 câu hỏi
1419 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.5 K lượt thi 22 câu hỏi
740 người thi tuần này

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 2)

3.5 K lượt thi 34 câu hỏi
618 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.9 K lượt thi 22 câu hỏi
488 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 19)

1.5 K lượt thi 22 câu hỏi
466 người thi tuần này

45 bài tập Xác suất có lời giải

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:   Giá trị cực đại của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Giá trị cực đại của hàm số đã cho là

Lời giải

Dựa vào bảng biến thiên ta có giá trị cực đại của hàm số đã cho là 3. Chọn A.

Câu 2

Có bao nhiêu số nguyên \(a\) sao cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + 3x + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Lời giải

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 2ax + 3\).

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nếu \(f'\left( x \right) \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' = {a^2} - 3 \cdot 3 \le 0 \Leftrightarrow - 3 \le a \le 3\).

Vậy có 7 số nguyên \(a\) thỏa mãn yêu cầu. Chọn D.

Câu 3

Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\)vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 3 = 0\)?

Lời giải

Mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 3 = 0\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2\,;\, - 1\,;\,\,1} \right)\). Chọn A.

Câu 4

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 4}}\)

Lời giải

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {2; - 2} \right\}\).

Ta có \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = - \infty \);

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = \frac{3}{4}\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{{x - 1}}{{x - 2}} = \frac{3}{4}\).

Suy ra đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có một tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 2\). Chọn B.

Câu 5

Biết hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {4^x}\)\(F\left( 1 \right) = \frac{1}{{\ln 2}}\). Giá trị của \(F\left( {\frac{3}{2}} \right) \cdot \ln 2\) bằng

Lời giải

Ta có \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \int {{4^x}{\rm{d}}x} = \frac{{{4^x}}}{{\ln 4}} + C = \frac{{{4^x}}}{{2\ln 2}} + C} \). Suy ra \(F\left( x \right) = \frac{{{4^x}}}{{2\ln 2}} + C\).

\(F\left( 1 \right) = \frac{2}{{\ln 2}} + C = \frac{1}{{\ln 2}}\). Suy ra \(C = - \frac{1}{{\ln 2}}\). Do đó \(F\left( {\frac{3}{2}} \right) = \frac{{{4^{\frac{3}{2}}}}}{{2\ln 2}} - \frac{1}{{\ln 2}} = \frac{3}{{\ln 2}}\).

Suy ra \(F\left( {\frac{3}{2}} \right) \cdot \ln 2 = 3\). Chọn A.

Câu 6

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(\left( P \right):y = f\left( x \right) = {x^2} - 1\), trục tung và tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại điểm \(M\left( { - 1;0} \right)\) bằng

Lời giải

Ta có \(f'\left( x \right) = {\left( {{x^2} - 1} \right)^\prime } = 2x;f'\left( { - 1} \right) = - 2\).

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( P \right)\) tại điểm \(M\left( { - 1;0} \right)\)

\(y = f'\left( { - 1} \right) \cdot \left( {x + 1} \right) + f\left( { - 1} \right)\)\( \Leftrightarrow y = - 2 \cdot \left( {x + 1} \right) + 0\) hay \(y = - 2x - 2\).

Diện tích cần tìm là \(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {\left( {{x^2} - 1} \right) - \left( { - 2x - 2} \right)} \right|{\rm{d}}x} \)\( = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {{x^2} + 2x + 1} \right|{\rm{d}}x} = \frac{1}{3}\). Chọn C.

Câu 7

Bất phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} - x + 7} \right) < 2\) có tập nghiệm là khoảng \(\left( {a;b} \right)\). Tính \(b - a\).

Lời giải

\({\log _3}\left( {{x^2} - x + 7} \right) < 2\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - x + 7 > 0\\{x^2} - x + 7 < {3^2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\forall x \in \mathbb{R}\\{x^2} - x - 2 < 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\forall x \in \mathbb{R}\\ - 1 < x < 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow - 1 < x < 2\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - 1;2} \right)\).

Suy ra \(a = - 1;b = 2\). Do đó \(b - a = 2 + 1 = 3\). Chọn C.

Câu 8

Cho hai biến có \(A\)\(B\)\(P\left( A \right) = 0,7;P\left( B \right) = 0,5\)\(P\left( {A \cup B} \right) = 0,8\). Xác suất của biến cố \(A\) với điều kiện \(B\)

Lời giải

Ta có \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = 0,7 + 0,5 - 0,8 = 0,4\).

Ta có \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {A \cap B} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8\). Chọn D.

Câu 9

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và đường kính 6 có phương trình là

Lời giải

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I(2;1; - 1)\) và bán kính \(R = 3\) nên có phương trình là \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\). Chọn B.

Câu 10

Dùng đồ thị hàm số \(y = - \sin x\) (tham khảo hình vẽ), xác định số nghiệm của phương trình \(2\sin x + \sqrt 2 = 0\) trên đoạn \( - \frac{{3\pi }}{2} \le x \le \frac{{3\pi }}{2}\).

Dùng đồ thị hàm số \(y =  - \sin x\) (tham khảo hình vẽ), xác định số nghiệm của phương trình \(2\sin x + \sqrt 2  = 0\) (ảnh 1)

Lời giải

\(2\sin x + \sqrt 2 = 0\)\( \Leftrightarrow \sin x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Trên đoạn \( - \frac{{3\pi }}{2} \le x \le \frac{{3\pi }}{2}\) , đồ thị hàm số \(y = - \sin x\) và đường thẳng \(y = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) có 3 điểm chung nên phương trình \(\sin x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) có 3 nghiệm phân biệt. Chọn B.

Câu 11

Thời gian thực hiện xong một thí nghiệm hóa học của học sinh lớp 12H được ghi lại ở bảng sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {5;\,6} \right)\)

\(\left[ {6;\,7} \right)\)

\(\left[ {7;\,8} \right)\)

\(\left[ {8;\,9} \right)\)

\(\left[ {9;\,10} \right)\)

Số học sinh

12

25

0

0

1

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là

Lời giải

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là \(10 - 5 = 5\). Chọn A.

Câu 12

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( { - 1;1;0} \right)\)\(B\left( {3;2; - 1} \right)\) có phương trình tham số là

Lời giải

\(\overrightarrow {AB} = \left( {4;1; - 1} \right)\).

Đường thẳng \(AB\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;1;0} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( {4;1; - 1} \right)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 4t\\y = 1 + t\\z = - t\end{array} \right.\). Chọn B.

Câu 13

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 2}}\).

a) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận trục hoành làm tiệm cận ngang.

b) Hàm số \(f\left( x \right)\)\(x = 2\) làm điểm cực tiểu.

c) Với mọi \(x \in \mathbb{R}\), ta luôn có \( - 1 \le f\left( x \right) \le \frac{1}{2}\).

d) Nếu \( - 1 < m \le 0\) thì phương trình \(f\left( x \right) = m\) có hai nghiệm.

Lời giải

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 2}} = 0\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 2}} = 0\).

Do đó \(y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\).

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 2}}\).  a) Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nhận trục hoành làm tiệm cận ngang. (ảnh 1)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\). \(f'\left( x \right) = \frac{{ - 2\left( {{x^2} - x - 2} \right)}}{{{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}}}\);

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow - 2\left( {{x^2} - x - 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = - 1\) hoặc \(x = 2\).

Bảng biến thiên

Ảnh có chứa hàng, biểu đồ, Song song

Mô tả được tạo tự động

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1\).

Dựa vào bảng biến thiên ta có \( - 1 \le f\left( x \right) \le \frac{1}{2}\).

Với \(m = 0\) đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(y = m\) có 1 điểm chung nên phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 1 nghiệm phân biệt.

Đáp án:       a) Đúng,      b) Sai,                   c) Đúng,      d) Sai.

Câu 14

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\), \(B\left( {0;1; - 6} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x - y + 2z + 13 = 0\).

a) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\).

b) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t\\y = 2 + t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\).

c) Điểm \(C\left( { - 3;3;1} \right)\) là giao điểm của đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\).

d) Gọi \(d\) là một đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\)\(d\) đi qua \(B\) sao cho khoảng cách từ \(A\) đến \(d\) đạt giá trị nhỏ nhất. Một vectơ chỉ phương của \(d\) có tọa độ là \(\left( {a;b;c} \right)\) với \(a\) là số nguyên tố. Giá trị của \(a + b + c = 6\).

Lời giải

Ta có \(4 \cdot 1 - 2 + 2 \cdot 3 + 13 = 21 \ne 0\) nên mặt phẳng \(\left( P \right)\) không đi qua điểm \(A\).

Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {4; - 1;2} \right).\)

Phương trình tham số của \(\Delta \)\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 4t\\y = 2 - t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\).

Gọi \(C\) là giao điểm của đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\).

\(C \in \Delta \) nên \(C\left( {1 + 4{t_0};2 - {t_0};3 + 2{t_0}} \right)\).

\(C \in \left( P \right)\) nên \(4\left( {1 + 4{t_0}} \right) - \left( {2 - {t_0}} \right) + 2\left( {3 + 2{t_0}} \right) + 13 = 0\), suy ra \({t_0} = - 1\). Vậy \(C\left( { - 3;3;1} \right)\).

Một vectơ chỉ phương của \(d\)\(\overrightarrow {CB} = \left( {3; - 2; - 7} \right)\). Suy ra \(a + b + c = 3 - 2 - 7 = - 6\).

Đáp án:       a) Sai,                    b) Sai,                   c) Đúng,      d) Sai.

Câu 15

Huấn luyện viên thống kê thời gian chạy cự li 200 m của hai vận động viên Hoa và Mai trong một đợt huấn luyện ở bảng sau.

Thời gian (giây)

\(\left[ {23,7;\,23,8} \right)\)

\(\left[ {23,8;\,23,9} \right)\)

\(\left[ {23,9;\,24} \right)\)

\(\left[ {24;\,24,1} \right)\)

\(\left[ {24,1;\,24,2} \right)\)

Số lần chạy của Hoa

11

15

7

0

5

Số lần chạy của Mai

28

18

4

0

0

a) Khoảng biến thiên thời gian chạy của hai vận động viên là như nhau.

b) Thành tích trung bình của Hoa đạt dưới 23,9 giây.

c) Nếu so sánh theo số trung bình thì thành tích của Hoa tốt hơn của Mai.

d) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì Mai có thành tích ổn định hơn Hoa.

Lời giải

Khoảng biến thiên thời gian chạy của Hoa là \(24,2 - 23,7 = 0,5\) (giây).

Khoảng biến thiên thời gian chạy của Mai là \(24 - 23,7 = 0,3\)(giây).

Ta có bảng sau

Thời gian (giây)

\(\left[ {23,7;23,8} \right)\)

\(\left[ {23,8;23,9} \right)\)

\(\left[ {23,9;24} \right)\)

\(\left[ {24;24,1} \right)\)

\(\left[ {24,1;24,2} \right)\)

Giá trị đại diện

\(23,75\)

\(23,85\)

\(23,95\)

\(24,05\)

\(24,15\)

Số lần chạy của Hoa

11

15

7

0

5

Số lần chạy của Mai

28

18

4

0

0

 

Thành tích trung bình của Hoa là

\(\overline {{x_1}} = \frac{{23,75 \cdot 11 + 23,85 \cdot 15 + 23,95 \cdot 7 + 24,05 \cdot 0 + 24,15 \cdot 5}}{{38}} \approx 23,8789 < 23,9\).

Thành tích trung bình của Mai là

\(\overline {{x_2}} = \frac{{23,75 \cdot 28 + 23,85 \cdot 18 + 23,95 \cdot 4 + 24,05 \cdot 0 + 24,15 \cdot 0}}{{50}} = 23,802\).

\(\overline {{x_2}} < \overline {{x_1}} \) nên thành tích trung bình của Mai tốt hơn Hoa.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về thời gian chạy của Hoa là

\({s_1} = \sqrt {\frac{{23,{{75}^2} \cdot 11 + 23,{{85}^2} \cdot 15 + 23,{{95}^2} \cdot 7 + 24,{{05}^2} \cdot 0 + 24,{{15}^2} \cdot 5}}{{38}} - 23,{{8789}^2}} \approx 0,134\).

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu về thời gian chạy của Mai là

\({s_2} = \sqrt {\frac{{23,{{75}^2} \cdot 28 + 23,{{85}^2} \cdot 18 + 23,{{95}^2} \cdot 4 + 24,{{05}^2} \cdot 0 + 24,{{15}^2} \cdot 0}}{{50}} - 23,{{802}^2}} = 0,064\).

Do độ lệch chuẩn của Mai thấp hơn của Hoa nên Mai có thành tích ổn định hơn Hoa.

Đáp án:       a) Sai,                    b) Đúng,     c) Sai,                    d) Đúng.

Câu 16

Một chiếc bát thủy tinh có bề dày của phần xung quanh là một khối tròn xoay, khi xoay hình phẳng \(D\) quanh một đường thẳng \(a\) bất kì nào đó mà khi gắn hệ trục tọa độ \(Oxy\) (đơn vị trên trục là decimét) vào hình phẳng \(D\) tại một vị trí thích hợp, thì đường thẳng \(a\) sẽ trùng với trục \(Ox\). Khi đó hình phẳng \(D\) được giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = x + \frac{1}{x}\), \(y = x\) và hai đường thẳng \(x = 1\), \(x = 4\). Thể tích của bề dày chiếc bát thủy tinh đó bằng bao nhiêu decimét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Một chiếc bát thủy tinh có bề dày của phần xung quanh là một khối tròn xoay, khi xoay hình (ảnh 1)

Lời giải

Gọi \({V_1}\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x + \frac{1}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 4\) quay quanh trục \(Ox\).

Khi đó \({V_1} = \pi \int\limits_1^4 {{{\left( {x + \frac{1}{x}} \right)}^2}} \;{\rm{d}}x = \frac{{111\pi }}{4}\,\,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\).

Gọi \({V_2}\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 4\) quay quanh trục \(Ox\).

Khi đó \({V_2} = \pi \int\limits_1^4 {{x^2}} \;{\rm{d}}x = 21\,\pi \,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\).

Vậy thể tích của bề dày chiếc bát thủy tinh đó là: \(V = {V_1} - {V_2} = \frac{{111\pi }}{4} - 21\pi = \frac{{27\pi }}{4} \approx 21,2\,\,\left( {{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right){\rm{.}}\)

Đáp án: \(21,2\).

Câu 17

Khi đặt hệ tọa độ \[Oxyz\]vào không gian với đơn vị trên trục tính theo kilômét, người ta thấy rằng một không gian phủ sóng điện thoại có dạng một hình cầu \(\left( S \right)\) (tập hợp những điểm nằm trong và nằm trên mặt cầu tương ứng). Biết mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình: \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z + 5 = 0\]. Khoảng cách xa nhất giữa hai vùng phủ sóng là bao nhiêu kilômét?

Khi đặt hệ tọa độ \[Oxyz\]vào không gian với đơn vị trên trục tính theo kilômét, người ta thấy rằng (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z + 5 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = {3^2}\).

Khoảng cách xa nhất giữa hai điểm thuộc vùng phủ sóng là đường kính của mặt cầu, tức là \(6\)km.

Đáp án: \(6\).

Câu 18

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có hai đỉnh di động trên đồ thị hàm số \(y = 9 - {x^2}\) trên khoảng \(\left( { - 3;3} \right)\), hai đỉnh còn lại nằm trên trục hoành (tham khảo hình vẽ). Tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật \(ABCD\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải

Kí hiệu \(x\) là hoành độ của điểm \(B\) \(\left( {0 < x < 3} \right)\).

Ta có \(AB = 2x,BC = 9 - {x^2}\).

Từ đó, diện tích hình chữ nhật \(ABCD\)\(S\left( x \right) = 18x - 2{x^3},0 < x < 3\).

Ta có \(S'\left( x \right) = 18 - 6{x^2}\), \(S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \sqrt 3 \) (do \(x > 0\)). Bảng biến thiên:

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có hai đỉnh di động trên đồ thị hàm số \(y = 9 - {x^2}\) trên khoảng (ảnh 1)

Từ đó \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;3} \right)} S\left( x \right) = S\left( {\sqrt 3 } \right) = 12\sqrt 3 \approx 20,8\).

Đáp án: \(20,8\).

Câu 19

Xác suất bắn trúng đích của xạ thủ hạng I là \(0,8\) và của xạ thủ hạng II là \(0,7\). Chọn ngẫu nhiên 1 xạ thủ từ một nhóm gồm 4 xạ thủ hạng I và 6 xạ thủ hạng II. Xạ thủ này bắn một viên đạn và viên đạn đó trúng mục tiêu, tính xác suất để đó là xạ thủ hạng I  (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Lời giải

Gọi \(A\) là biến cố “Xạ thủ được chọn thuộc hạng I”, \(C\) là biến cố “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”. Ta cần tính \(P\left( {A|C} \right)\).

Ta có \(P\left( {A|C} \right) = \frac{{P\left( {C|A} \right)P\left( A \right)}}{{P\left( {C|A} \right)P\left( A \right) + P\left( {C|\overline A } \right)P\left( {\overline A } \right)}} = \frac{{0,8 \cdot 0,4}}{{0,8 \cdot 0,4 + 0,7 \cdot 0,6}} = \frac{{16}}{{37}} \approx 0,43\).

Đáp án: \(0,43\).

Câu 20

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( { - 1;1;2} \right),B\left( {3;2;2} \right),C\left( { - 1;6;0} \right)\). Xét \(M\left( {a;b;0} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho biểu thức \(S = 2MA + \left| {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(a + b\) bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải

Trung điểm của \(BC\)\(I\left( {1;4;1} \right)\). Ta có \(S = 2MA + \left| {2\overrightarrow {MI} } \right| = 2\left( {MA + MI} \right)\).

Do điểm \(A\) và điểm \(I\) nằm cùng phía so với mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) nên \(MA + MI = MA' + MI\) với \(A'\left( { - 1;1; - 2} \right)\) là điểm đối xứng của \(A\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Ta lại có \(S = 2\left( {MA' + MI} \right) \ge 2A'I\). Suy ra \(M \in \left( {Oxy} \right)\)\(M,A',I\) thẳng hàng.

Khi đó, hai vectơ \(\overrightarrow {A'M} = \left( {a + 1;b - 1;2} \right)\), \(\overrightarrow {A'I} = \left( {2;3;3} \right)\) cùng phương.

Suy ra \(\frac{{a + 1}}{2} = \frac{{b - 1}}{3} = \frac{2}{3}\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{3}\\b = 3\end{array} \right.\). Vậy \(a + b = \frac{{10}}{3} \approx 3,3\).

Đáp án: \(3,3\).

4.6

350 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%