ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Phương trình đường elip
662 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 16 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách và góc
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Thể tích khối hộp
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A.\[{c^2} = {a^2} + {b^2}\]
b. \[{b^2} = {a^2} + {c^2}\]
C. \[{a^2} = {b^2} + {c^2}\]
D. \[c = a + b\]
Lời giải
Theo lý thuyết phương trình chính tắc của elip có \[{a^2} = {b^2} + {c^2}\]
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Vì \[{a^2} = {b^2} + {c^2}\]và\[a,b,c >0\]nên ta có\[{a^2} >{c^2} \Leftrightarrow a >c\] Hiển nhiên\[b < a\]
Đáp án cần chọn là: D
>Câu 3
A.\[2a = {F_1}{F_2}\]
B. \[2a >{F_1}{F_2}\]
C. \[2a < {F_1}{F_2}\]
D. \[4a = {F_1}{F_2}\]
Lời giải
Elip (E) có hai tiêu điểm là \[{F_1},{F_2}\] ta có \[2c = {F_1}{F_2}\].
Vì \[{a^2} = {b^2} + {c^2}\] và \[a,b,c >0\] nên ta có \[{a^2} >{c^2} \Leftrightarrow a >c\]. Do đó \[2a >{F_1}{F_2}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4
A.\[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]
B. \[\frac{2}{{\sqrt 2 }}\]
C. \[\frac{1}{3}\]
D. 1
Lời giải
Elip có độ dài trục bé bằng tiêu cự nên ta có b=c
Mặt khác ta có\[{a^2} = {b^2} + {c^2}\], suy ra\[{a^2} = 2{c^2}\]hay\[a = \sqrt 2 c\]
Tâm sai của elip là:\[e = \frac{c}{a} = \frac{c}{{\sqrt 2 c}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5
A.1 và 2
B.2 và 3
C.1 và 3
D.4 và 1
Lời giải
Từ phương trình elip\[(E):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\] ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 5}\\{b = 3}\\{c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 4}\end{array}} \right.\)
Suy ra ta có:
1. (E) có các tiêu điểm F1(−4;0) và F2(4;0) nên (1) sai.
2. (E) có tỉ số \[\frac{c}{a} = \frac{4}{5}\] nên (2) đúng.
3. (E) có đỉnh A1(−5;0)) nên (3) đúng.
4. (E) có độ dài trục nhỏ bằng 2b=6 nên (4) sai.
Vậy các mệnh đề sai là (1) và (4).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6
A.\[\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{144}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{12}} + \frac{{{y^2}}}{8} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{400}} + \frac{{{y^2}}}{{256}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{49}} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A.\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A.\[\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{3} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{10}} + \frac{{{y^2}}}{6} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A.\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]
D. \[\frac{x}{5} + \frac{y}{4} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A.\[\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = - 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = - 1\]Trả lời:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A.\[\frac{{{x^2}}}{7} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\]
B.\[\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A.\[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A.\[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A.\[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
B. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]
C. \[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]Trả lời:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A.\[{y_M} \in \left( {0;\sqrt 3 } \right)\]
B. \[{y_M} \in \left( {2;\sqrt 8 } \right)\]
C. \[{y_M} \in \left( {\sqrt 8 ;5} \right)\]
D. \[{y_M} \in \left( {\sqrt 3 ;2} \right)\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.