Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 25)

46 người thi tuần này 4.6 430 lượt thi 100 câu hỏi 150 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 - câu 10:

LIÊN KẾT ĐA MÔ THỨC: MÙI HƯƠNG VÀ MÀU SẮC

[1] Năm giác quan của chúng ta thu thập thông tin ở mọi thời khắc. Con đường để não bộ của chúng ta cảm nhận được vô số thông tin là qua sự kết hợp thông tin từ hai hay nhiều giác quan khác nhau, như giữa các mùi và bề mặt trơn mượt của kết cấu, của độ cao thấp, màu sắc và các chiều kích âm nhạc.

[2] Có thể đó là nguyên nhân giải thích tại sao chúng ta bắt đầu liên kết các mức nhiệt cao hơn với những màu sắc ấm, các mức âm thanh thấp hơn với những vị trí ít được đánh giá, hoặc màu sắc với hương vị cụ thể của các món ăn. Một nghiên cứu mới lập luận rằng có rất nhiều mối liên quan “đa mô thức” mà ta không ý thức được với cảm nhận của chúng ta về mùi có thể ảnh hưởng đến nhận thức của chúng ta về màu sắc.

[3] Tác giả thứ nhất của tiến sĩ Ryan Ward, một giảng viên chính tại trường đại học Liverpool John Moores, và đồng nghiệp đã kiểm tra sự tồn tại và sức mạnh trong những liên kết mùi – màu sắc ở 24 người phụ nữ và đàn ông trưởng thành ở độ tuổi từ 20 đến 57. Những người tham gia ngồi trước một màn hình trong một căn phòng trống rỗng để tránh những kích thích lên giác quan không mong muốn trong suốt thời gian diễn ra thí nghiệm. Họ không dùng chất khử mùi hoặc nước hoa và không ai trong số những người này mắc bệnh mù màu hoặc liên quan đến nhận thức mùi.

[4] Tất cả các mùi xung quanh trong phòng bị cô lập đều được thanh lọc với một bộ lọc không khí trong vòng bốn phút. Sau đó một trong số bốn mùi (được chọn một cách ngẫu nhiên từ caramel, quả anh đào, cà phê, chanh vàng và bạc hà, cộng thêm nước không mùi như một chất kiểm soát) đã được đưa vào phòng với một thiết bị khuếch tán siêu thanh trong vòng năm phút.

[5] “Trong một nghiên cứu trước, chúng tôi đã chứng tỏ là mùi caramel nhìn chung tạo thành một liên kết đa phương thức với màu nâu tối và vàng, giống như cà phê với nâu tối và đỏ, quả anh đào với hồng, đỏ và tía, bạc hà với xanh lá cây và xanh lam, và chanh tây với vàng, xanh lá cây và hồng”, Ward giải thích.

[6] Những người tham gia đã được xem một màn hình, trên đó có một hình vuông mang màu sắc ngẫu nhiên (với một phạm vi hữu hạn), và được mời chọn một trong hai – vàng hay xanh lam,  xanh lá cây hoặc đỏ – để thay đổi màu sắc cho ô xám trung tính. Sau khi ghi nhận quyết định cuối cùng, quá trình lại được lặp lại cho đến khi tất cả các mùi hương được xuất hiện năm lần.

[7] Kết quả cho thấy những người tham gia có một xu hướng yếu ớt nhưng đáng kể chấp thuận một trong hai màu khác màu xám trung tính. Ví dụ, khi hiển thị mùi của cà phê, họ thường có xu hướng nhận ‘màu xám’ thành màu đỏ nâu hơn là màu xám trung tính. Tương tự, khi hiện diện mùi caramel, họ thường nhận lầm màu xanh lam thành màu xám. Sự hiện diện của mùi thậm chí làm biến dạng nhận thức mùi của người tham gia theo một cách có thể dự đoán được.

[8] Duy chỉ có ngoại lệ khi mùi bạc hà tỏa ra: sự lựa chọn màu sắc của người tham gia khác biệt từ mối liên hệ đa mô thức điển hình liên kết với mùi khác. Và đúng như dự đoán, sự lựa chọn của người tham gia tương ứng với màu xám thực sự khi đi kèm với nước không mùi. “Các kết quả này chứng tỏ ý thức về màu xám có xu hướng tương ứng với những phản hồi đa mô thức dành cho bốn trong số năm mùi là chanh vàng, caramel, anh đào và cà phê”, Ward nói. “Sự bù quá mức này cho thấy vai trò của những liên kết đa mô thức trong xử lý thông tin đầu vào đủ ảnh hưởng lên cách chúng ta đón nhận thông tin từ các mùi khác nhau, ở đây là giữa mùi hương và màu sắc”.

[9] Điều này có thực sự đúng không? Điều này vẫn chưa được rõ cũng như là đa mô thức liên kết giữa mùi và màu sắc như thế nào. “Chúng ta cần biết mức độ mùi ảnh hưởng đến ý thức về mùi như thế nào. Ví dụ, sự ảnh hưởng vẫn hiện diện với những mùi ít gặp hay thậm chí là với cả mùi lần đầu tiên bắt gặp?”, Ward nói.

(Thanh Đức, Tạp chí Tia sáng, 03/12/2023, tiasang.com.vn)

Câu 1

Phần tư duy đọc hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Con người có xu hướng liên kết những màu sắc ấm với cảm nhận nhiệt độ cao.

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ đoạn [2]: “Có thể đó là nguyên nhân giải thích tại sao chúng ta bắt đầu liên kết các mức nhiệt cao hơn với những màu sắc ấm”.  

=>Thông tin Đúng.

Chọn A

Câu 2

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Người tham gia trong nghiên cứu không được tiếp xúc với chất tạo mùi và không mắc các bệnh thị giác.

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3], nói rõ rằng những người tham gia không sử dụng chất khử mùi hoặc nước hoa và không có ai trong số họ mắc bệnh mù màu hoặc vấn đề liên quan đến nhận thức mùi. 

=> Thông tin Đúng.

 Chọn A

Câu 3

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

kích thích, sinh viên, cộng sự, liên kết, mở rộng

Nghiên cứu của tiến sĩ Ryan Ward và các _______ về mối liên quangiữa mùi hương và màu sắc mang đến kết quả đầy thú vị về sự tương tác phức tạp giữa các giác quan của chúng ta. Ryan cho rằng mỗi mùi hương có thể _______ sự thay đổi trong lựa chọn màu sắc của chúng ta, khẳng định giác quan của con người là một hệ thống _______, không chỉ hoạt động độc lập mà còn tương tác mạnh mẽ với nhau.

Lời giải

Đáp án

Nghiên cứu của tiến sĩ Ryan Ward và các cộng sự về mối liên quan giữa mùi hương và màu sắc mang đến kết quả đầy thú vị về sự tương tác phức tạp giữa các giác quan của chúng ta. Ryan cho rằng mỗi mùi hương có thể kích thích sự thay đổi trong lựa chọn màu sắc của chúng ta, khẳng định giác quan của con người là một hệ thống liên kết, không chỉ hoạt động độc lập mà còn tương tác mạnh mẽ với nhau.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

- [Vị trí thả 1]: cộng sự -> trong ngữ cảnh câu văn, “cộng sự” là những người hỗ trợ hoặc đồng nghiệp cùng thực hiện nghiên cứu với tiến sĩ Ryan Ward. 

- [Vị trí thả 2]: kích thích -> trong ngữ cảnh câu văn và nội dung bài đọc, mùi hương có thể tác động đến sự lựa chọn màu sắc, nghĩa là “kích thích” sự thay đổi trong lựa chọn màu sắc.

- [Vị trí thả 3]: liên kết -> mối liên hệ, kết nối giữa các bộ phận trong cơ thể, có thể hoạt động độc lập và tác động lẫn nhau.

Câu 4

Liên quan đến nghiên cứu về mùi và màu sắc, đâu là một trong những kết luận của tiến sĩ Ryan Ward và đồng nghiệp?

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

- C đúng - Căn cứ nội dung đoạn [8]: “Duy chỉ có ngoại lệ khi mùi bạc hà tỏa ra: sự lựa chọn màu sắc của người tham gia khác biệt từ mối liên hệ đa mô thức điển hình liên kết với mùi khác.” -> mùi bạc hà không tạo ra liên kết đa mô thức.

- A sai - Căn cứ nội dung đoạn [5]: “chúng tôi đã chứng tỏ là mùi caramel nhìn chung tạo thành một liên kết đa phương thức với màu nâu tối và vàng”.

- B sai - Căn cứ nội dung đoạn [5]: “giống như cà phê với nâu tối và đỏ”.

- D sai - Căn cứ nội dung đoạn [9]: “những liên kết đa mô thức trong xử lý thông tin đầu vào đủ ảnh hưởng lên cách chúng ta đón nhận thông tin từ các mùi khác nhau, ở đây là giữa mùi hương và màu sắc” -> sự lựa chọn màu sắc có ảnh hưởng bởi mùi hương.

=> Đáp án cần chọn là C.

Câu 5

Điền một từ không quá hai tiếng có trong đoạn [7] vào chỗ trống.

_______ thị trường công nghệ đang dần chuyển từ các thiết bị cầm tay sang các sản phẩm tích hợp trí tuệ nhân tạo và kết nối mạng.

Lời giải

Đáp án: "Xu hướng"

Phương pháp giải

Xét logic câu từ và thông tin có được sau bài đọc.

Lời giải

Trong ngữ cảnh câu văn, thị trường công nghệ đang chuyển dịch là một “xu hướng” -> “xu hướng” xuất hiện trong đoạn [7] và [8] của bài đọc.

=> Từ cần điền là Xu hướng.

Câu 6

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự liên kết giữa mùi hương và màu sắc không có ảnh hưởng đáng kể đối với cảm nhận của người tham gia.

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [7], kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng có sự ảnh hưởng đáng kể của mùi hương đối với cảm nhận màu sắc của người tham gia. Ví dụ, khi hiển thị mùi của cà phê, họ thường nhận 'màu xám' thành màu đỏ nâu hơn là màu xám trung tính.

-> Điều này chứng tỏ mối liên quan giữa mùi hương và màu sắc có thể có ảnh hưởng đáng kể đối với cảm nhận của người tham gia.

 Chọn B

Câu 7

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

tinh thần, giác quan, màu sắc, phức tạp

Như cách mùi hương có thể tác động tới _______ trong bài viết, âm nhạc cũng có khả năng gắn kết với trạng thái _______ con người. Một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng những giai điệu nhẹ nhàng thường kết hợp tốt với trạng thái vui vẻ, trong khi những giai điệu nhanh mạnh có thể kích thích sự hoạt động.

Lời giải

Đáp án

Như cách mùi hương có thể tác động tới màu sắc trong bài viết, âm nhạc cũng có khả năng gắn kết với trạng thái tinh thần con người. Một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng những giai điệu nhẹ nhàng thường kết hợp tốt với trạng thái vui vẻ, trong khi những giai điệu nhanh mạnh có thể kích thích sự hoạt động.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

- [Vị trí thả 1]: màu sắc -> căn cứ vào nội dung bài đọc, nói về nghiên cứu tác động của mùi hương tới nhận diện màu sắc. 

- [Vị trí thả 2]: tinh thần -> căn cứ vào ngữ cảnh câu văn, đặc biệt là vế sau của câu: “vui vẻ” là một trạng thái tinh thần -> “trạng thái tinh thần” có thể bị ảnh hưởng bởi âm nhạc. 

Câu 8

Theo tiến sĩ Ryan Ward, một trong những thách thức chưa được giải quyết trong nghiên cứu về mùi và màu sắc là gì?

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

- A đúng - Căn cứ nội dung đoạn [9]: “Chúng ta cần biết mức độ mùi ảnh hưởng đến ý thức về mùi như thế nào.” -> sự cần thiết trong nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của mùi đến màu sắc.

- B, C sai  - thông tin không được nhắc đến trong bài đọc.

- D sai - “Nghiên cứu về mùi lần đầu tiên bắt gặp” là một ví dụ trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa mùi và màu sắc, không phải thách thức mà tác giả đề cập.

=> Đáp án cần chọn là A.

Câu 9

Trong nghiên cứu của Tiến sĩ Ryan Ward, mối liên quan giữa mùi hương và màu sắc được thử nghiệm trên nhóm người tham gia có độ tuổi nào?

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3], nghiên cứu được thực hiện trên nhóm người trưởng thành ở độ tuổi từ 20 đến 57 -> độ tuổi 29 đến 49 có nằm trong phạm vi đối tượng nghiên cứu.

=> Đáp án cần chọn là C.

Câu 10

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài văn vào chỗ trống.

Kết quả thí nghiệm cho thấy sự tương ứng giữa mùi và màu sắc trong ________ của người tham gia, đồng thời nêu cao tầm quan trọng của liên kết này trong xử lý thông tin đầu vào.

Lời giải

Đáp án: "ý thức | nhận thức"

Phương pháp giải

Xét logic câu từ và hiểu biết có được từ bài đọc, đặc biệt đoạn [2] và [9].

Lời giải

 Bài đọc nghiên cứu mối liên hệ giữa mùi hương và màu sắc, ảnh hưởng đến ý thức/ nhận thức về mùi của người tham gia. 

=> Từ cần điền là ý thức hoặc nhận thức.

Đoạn văn 2

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 11 - câu 20:

DI SẢN PHẬT GIÁO CHÙA THIÊN MỤ

[1] Huế là miền đất Phật giáo. Nơi đây có nhiều chùa chiền, thiền viện gắn với lịch sử phát triển Phật giáo xứ Đàng Trong thời chúa Nguyễn đi mở cõi và miền Trung sau này. Trong số đó, ngôi cổ tự nổi tiếng nhất là chùa Thiên Mụ, được mệnh danh là đệ nhất danh lam xứ Huế.

[2] Chùa Thiên Mụ (hay còn gọi là chùa Linh Mụ) nằm trên đồi Hà Khê, tả ngạn sông Hương, cách Kinh thành Huế chừng 5km về hướng Tây, xưa thuộc địa phận huyện Hương Trà (nay là phường Hương Long, thành phố Huế). Chùa Thiên Mụ chính thức khởi lập năm 1601, được coi là dấu ấn gắn liền với bước chân mở cõi của Tiên chúa Nguyễn Hoàng, đặt nền móng cho Phật giáo của người Việt ở xứ Đàng Trong.

[3] Chùa Thiên Mụ gắn liền với một truyền thuyết lâu đời. Chuyện kể rằng, từ xa xưa, dân chúng nơi này đêm đêm thường thấy một bà già mặc áo đỏ, quần lục xuất hiện trên ngọn đồi mà chùa tọa lạc ngày nay, nói rằng: Rồi sẽ có một vị chân chúa đến lập chùa ở đây để tụ long khí, làm bền long mạch cho nước Nam hùng mạnh. Nói xong, bà biến mất. Từ đó, ngọn đồi đặt tên là Thiên Mụ Sơn (núi Bà Trời). Sau khi vào trấn thủ Thuận Hóa, chúa Nguyễn Hoàng (1558 - 1613) một lần đi qua đây đã nghe được câu chuyện ấy. Chúa Nguyễn Hoàng cho rằng đó là điềm ứng với mình. Năm 1601, chúa cho xây dựng một ngôi chùa trên đồi, nhìn thẳng ra sông Hương và đặt tên là “Thiên Mụ”.

[4] Trước đó, trên đồi Hà Khê đã có một ngôi chùa của người Chăm, tên là Thiên Mỗ (hoặc Thiên Mẫu). Nhưng có lẽ thời đó chùa còn đơn sơ nhỏ hẹp nên vào năm 1601, chúa Nguyễn Hoàng đã cho xây dựng lại với quy mô lớn hơn. Năm 1665, dưới thời chúa Nguyễn Phúc Tần, chùa được trùng tu. Dưới thời chúa Nguyễn Phúc Chu (1691 - 1725), theo đà phát triển và hưng thịnh của Phật giáo xứ Đàng Trong, chùa được xây dựng lại với quy mô lớn hơn. Năm 1710, chúa Nguyễn Phúc Chu cho đúc Đại hồng chung và khắc một bài minh lên chuông. Năm 1714 lại cho trùng tu và mở rộng chùa, xây thêm nhiều công trình trong quần thể. Khi hoàn thành, chúa lại viết một bài ký và cho khắc vào bia đá để kỷ niệm. Dưới thời Tây Sơn, chùa bị binh hỏa tàn phá nặng nề. Chùa được trùng tu vào năm 1815 và 1831 dưới thời vua Gia Long và vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Năm 1844, vua Thiệu Trị lại cho trùng tu, xây thêm tháp Phước Duyên và đình Hương Nguyện, dựng hai tấm bia đá ghi khắc thơ văn của nhà vua. 

[5] Thiên Mụ là ngôi chùa cổ nhất xứ Huế và xứ Đàng Trong. Kiến trúc của ngôi chùa được lồng ghép vào cảnh thiên nhiên nên thơ, tĩnh mịch. Cảnh quan của ngôi chùa rất đặc biệt, không nơi nào có được. Ngọn đồi đột khởi giữa khoảng đất bằng được nhấn mạnh bởi ngọn tháp Phước Duyên làm cho khung cảnh thêm uy nghi. Dòng sông Hương trong xanh uốn khúc trước chùa khiến phong cảnh nơi đây thêm hữu tình.

[6] Thời cực thịnh, trong chùa có tới vài chục công trình. Trải qua nhiều biến động, hiện chùa Thiên Mụ có khuôn viên rộng 100m x 280m với các hạng mục: Tứ trụ, tháp Phước Duyên, 2 nhà bia thời Thiệu Trị, đại hồng chung; các bia đá thời chúa Nguyễn Phúc Chu, Thành Thái, Khải Định; tam quan, lầu chuông, lầu trống, điện Quan Âm, nhà tăng... Cuối quần thể là mộ phần hòa thượng Thích Đôn Hậu - người từng trụ trì chùa Thiên Mụ trong thời gian dài và có nhiều đóng góp cho Phật giáo Việt Nam.

[7] Trong số các hạng mục kiến trúc, tiêu biểu nhất là tháp Phước Duyên. Tháp có mặt bằng hình bát giác, cao 7 tầng (21m), dáng thuôn dần từ đế lên đỉnh. Trong tháp có hệ thống bậc thang xây cuốn lên tầng 6, từ tầng 6 lên tầng 7 dùng thang gỗ. Mỗi tầng tháp đều có tượng Phật. Ở tầng trên cùng xưa có tượng Phật bằng vàng, nay không còn nữa.

[8] Tháp Phước Duyên là một kiến trúc đậm dấu ấn mỹ thuật Phật giáo, là một trong những biểu tượng của cố đô. Công trình tiêu biểu tiếp theo là điện Đại Hùng - điện thờ chính và là nơi hành lễ. Đây là một ngôi điện lớn với kiểu kiến trúc “trùng thiềm điệp ốc”. Trong lần trùng tu năm 1957, nhiều cấu kiện gỗ đã được thay bằng bê tông. Tuy nhiên, cấu trúc ngôi điện vẫn được giữ nguyên. Tại gian giữa tiền điện có treo bức hoành phi bằng gỗ sơn son thếp vàng do chúa Nguyễn Phúc Chu ngự đề năm 1714.

[9] Trong số các di vật, pháp khí được lưu giữ ở chùa thì tiêu biểu nhất là đại hồng chuông do chúa Nguyễn Phúc Chu cho đúc năm 1710. Chuông có kích thước cao 2,5m, đường kính 1,4m, nặng 2.052kg, được coi là tác phẩm điêu khắc đồng nghệ thuật xuất sắc của Việt Nam ở thế kỷ XVIII. Mặt trên của chuông chia làm 4 khoảng, khắc bài minh của chúa Nguyễn Phúc Chu và chạm nổi những hình long, vân, nhật, tinh; phần dưới khắc hình bát quái và thủy ba. Đại hồng chung chùa Thiên Mụ đã được công nhận là Bảo vật quốc gia năm 2013.

[10] Chùa Thiên Mụ là một di sản Phật giáo quý của Việt Nam. Với kiến trúc uy nghiêm cổ kính, cảnh trí nên thơ, chùa Thiên Mụ xứng danh là "đệ nhất danh lam xứ Huế".

(Hà Thành, Báo Hà Nội Mới, 04/09/2023, hanoimoi.vn)

Câu 11

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài, suy ra nội dung chính.

Lời giải

Căn cứ nội dung toàn bài. Tác giả đề cập đến lịch sử hình thành, kiến trúc, công trình, cảnh quan nổi bật của chùa Thiên Mụ nhằm làm nổi bật vẻ đẹp và sự thiêng liêng, cổ kính của ngôi chùa.

=> Đáp án cần chọn là A.

Câu 12

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Chùa Thiên Mụ là một phần quan trọng của _________ văn hóa Việt Nam, đại diện cho sự đa dạng trong lịch sử của Phật giáo Huế.

Lời giải

Đáp án: "di sản"

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài, kết hợp với ngữ cảnh câu văn.

Lời giải

Căn cứ vào nội dung và ngữ cảnh, sự đa dạng trong kiến trúc và phong phú trong lịch sử Phật giáo của Chùa Thiên Mụ khiến ngôi chùa trở thành một “di sản văn hóa” của Huế nói riêng và Việt Nam nói chung.

Câu 13

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Chùa Thiên Mụ có được danh hiệu “Đệ nhất danh lam xứ Huế” nhờ vào kiến trúc độc đáo và vị trí đẹp mắt tại Huế.

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung toàn bài, Chùa Thiên Mụ được mệnh danh là "Đệ nhất danh lam xứ Huế" do kiến trúc uy nghiêm (đoạn [7]: “Thời cực thịnh, trong chùa có tới vài chục công trình”; đoạn [9]: “Tháp Phước Duyên là một kiến trúc đậm dấu ấn mỹ thuật Phật giáo, là một trong những biểu tượng của cố đô”) và vị trí đẹp mắt tại Huế (đoạn [2]: “nằm trên đồi Hà Khê, tả ngạn sông Hương, cách Kinh thành Huế chừng 5km về hướng Tây”) -  nơi có nền văn hóa lâu dài và lịch sử Phật giáo quan trọng.

=> Thông tin Đúng.

Câu 14

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

dân gian, vĩnh cửu, truyền thuyết, vượt thời gian

Một trong những biểu tượng nổi bật của nền văn hóa Phật Giáo là Taj Mahal ở Ấn Độ. Taj Mahal được coi là một công trình kiến trúc độc đáo có lịch sử hình thành và văn hóa tín ngưỡng sâu sắc. Như Chùa Thiên Mụ ở Việt Nam với _______ về bà già áo đỏ, Taj Mahal cũng gắn liền với một chuyện tình cổ điển, đó là tình yêu _______ giữa Hoàng đế Shah Jahan và Hoàng hậu Mumtaz Mahal.

Lời giải

Đáp án

Một trong những biểu tượng nổi bật của nền văn hóa Phật Giáo là Taj Mahal ở Ấn Độ. Taj Mahal được coi là một công trình kiến trúc độc đáo có lịch sử hình thành và văn hóa tín ngưỡng sâu sắc. Như Chùa Thiên Mụ ở Việt Nam với truyền thuyết về bà già áo đỏ, Taj Mahal cũng gắn liền với một chuyện tình cổ điển, đó là tình yêu vĩnh cửu giữa Hoàng đế Shah Jahan và Hoàng hậu Mumtaz Mahal.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

- [Vị trí thả 1]: truyền thuyết -> căn cứ nội dung đoạn [3], chuyện về bà già mặc áo đỏ là truyền thuyết dân gian gắn với Chùa Thiên Mụ.

- [Vị trí thả 2]:  vĩnh cửu -> căn cứ vào hiểu biết thực tế và ngữ cảnh câu văn, chuyện tình của Hoàng đế Shah Jahan và Hoàng hậu Mumtaz Mahal là tình yêu vĩnh cửu.

Câu 15

Đâu là nội dung KHÔNG được suy ra từ đoạn [3] của bài đọc?

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3]

A đúng: chúa Nguyễn Hoàng đã nghe về truyền thuyết và quyết định xây dựng chùa Thiên Mụ vào năm 1601.

B đúng: truyền thuyết của bà già mặc áo đỏ, nói về sự xuất hiện của một vị chân chúa để lập chùa và tụ long khí cho nước Nam.

C sai: Mặc dù chùa Thiên Mụ được mệnh danh là "đệ nhất danh lam xứ Huế," nhưng không có thông tin trong đoạn về truyền thuyết dự đoán sự hùng mạnh của nước Nam.

D đúng: sau khi nghe câu chuyện, chúa Nguyễn Hoàng đã quyết định xây dựng chùa Thiên Mụ vào năm 1601 và đặt tên là Thiên Mụ Sơn.

=> Đáp án cần chọn là C.

Câu 16

Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Trong _______ chùa Thiên Mụ, có rất nhiều di vật quý giá và công trình kiến trúc độc đáo, đại diện cho sự phong phú và lâu dài của lịch sử Phật giáo tại Huế.

Lời giải

Đáp án: "quần thể"

Phương pháp giải

Đọc hiểu nội dung toàn bài, kết hợp với ngữ cảnh câu văn.

Lời giải

Căn cứ nội dung toàn bài, chùa Thiên Mụ có nhiều hạng mục kiến trúc tiêu biểu và những di vật, pháp khí lâu đời được lưu giữ trong “quần thể” kiến trúc đó -> “kiến trúc” xuất hiện trong đoạn [5], [7], [8], [10] của bài đọc.

=> Từ cần điền là quần thể.

Câu 17

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Chùa Thiên Mụ được xây dựng lần đầu vào thời kỳ của chúa Nguyễn Hoàng năm 1601 và là ngôi chùa cổ nhất xứ Huế ở Đàng Trong.

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [3], “Chúa Nguyễn Hoàng cho rằng đó là điềm ứng với mình. Năm 1601, chúa cho xây dựng một ngôi chùa trên đồi, nhìn thẳng ra sông Hương và đặt tên là “Thiên Mụ.” 

=> Thông tin Đúng.

Câu 18

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Công trình kiến trúc Tháp Phước Duyên tại chùa Thiên Mụ hiện vẫn giữ nguyên cấu trúc và cấu kiện gỗ ban đầu từ thời trùng tu năm 1957.

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

Căn cứ nội dung đoạn [8], “Trong lần trùng tu năm 1957, nhiều cấu kiện gỗ đã được thay bằng bê tông. Tuy nhiên, cấu trúc ngôi điện vẫn được giữ nguyên.” -> Cấu trúc chùa Thiên Mụ được giữ nguyên nhưng cấu kiện gỗ đã bị thay thế.

=> Thông tin Sai.

Câu 19

Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.

cao tăng, vua chúa, thiêng liêng, tôn giáo, kết hợp

1/ Chùa Thiên Mụ tại Huế thể hiện sự ______ hoàn hảo giữa kiến trúc tôn giáo và văn hóa lịch sử.
2/ Đọc về lịch sử và phát triển của chùa, ta thấy sự kiên trì và tận hiến của những vị _______ trong việc duy trì và phát triển nền Phật giáo xứ Đàng Trong.
3/ Chùa Thiên Mụ không chỉ là biểu tượng _______, mà còn là biểu tượng sống động của sự hòa quyện giữa lịch sử và văn hóa tại Huế.

Lời giải

Đáp án

1/ Chùa Thiên Mụ tại Huế thể hiện sự kết hợp hoàn hảo giữa kiến trúc tôn giáo và văn hóa lịch sử.
2/ Đọc về lịch sử và phát triển của chùa, ta thấy sự kiên trì và tận hiến của những vị vua chúa trong việc duy trì và phát triển nền Phật giáo xứ Đàng Trong.
3/ Chùa Thiên Mụ không chỉ là biểu tượng tôn giáo, mà còn là biểu tượng sống động của sự hòa quyện giữa lịch sử và văn hóa tại Huế.

Phương pháp giải

Dựa vào logic câu từ và hiểu biết có được qua bài đọc.

Lời giải

[Vị trí thả 1]: kết hợp - căn cứ nội dung toàn bài, tác giả tập trung vào khía cạnh kiến trúc và văn hóa lịch sử của chùa Thiên Mụ.

[Vị trí thả 2]: vua chúa - căn cứ nội dung đoạn [3] [4], tác giả đề cập tới nhiều vị vua chúa đã có công xây dựng, trùng tu nhiều lần chùa Thiên Mụ.

[Vị trí thả 3]: tôn giáo - căn cứ nội dung toàn bài, kết hợp ngữ cảnh câu, chùa Thiên Mụ là biểu tượng văn hóa, cũng là biểu tượng tôn giáo độc đáo.

Câu 20

Trong lịch sử phát triển Chùa Thiên Mụ, thông tin nào dưới đây SAI:

Lời giải

Phương pháp giải

Tìm từ khóa chính, đối chiếu với ngữ liệu.

Lời giải

A - Căn cứ nội dung đoạn [3]: “Năm 1601, chúa cho xây dựng một ngôi chùa trên đồi” -> thông tin đúng.

B - Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Thiệu Trị lại cho trùng tu, xây thêm tháp Phước Duyên và đình Hương Nguyện, dựng hai tấm bia đá ghi khắc thơ văn của nhà vua.” -> thông tin đúng.

C - Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Dưới thời Tây Sơn, chùa bị binh hỏa tàn phá nặng nề. Chùa được trùng tu vào năm 1815 và 1831 dưới thời vua Gia Long và vua Minh Mạng nhà Nguyễn.” -> thông tin đúng.

D - Căn cứ nội dung đoạn [4]: “Dưới thời chúa Nguyễn Phúc Chu, chùa được xây dựng lại với quy mô lớn hơn. Chúa cho đúc Đại hồng chuông và khắc một bài minh lên chuông.” -> chuông Đại hồng được đúc dưới thời chúa Nguyễn Phúc Tần là sai.

=> Đáp án cần chọn là D.

Đoạn văn 3

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 21 - câu 27:

Sử dụng năng lượng tái tạo đang là một xu hướng của các quốc gia đang hướng tới để có thể giải quyết các vấn đề về môi trường. Một trong số đó có thể kể đến là nguồn năng lượng mặt trời. Ở những nơi có nguồn ánh nắng dồi dào, máy nước nóng năng lượng mặt trời là thiết bị thường được sử dụng. Thiết bị này thường được đặt trên tầng thượng

Ống hấp thụ nhiệt là bộ phận hết sức quan trọng của một máy nước nóng năng lượng mặt trời,  gồm có hai lớp với khả năng chịu được va đập cao và ở giữa là lớp chân không. Tác dụng của bộ phận này là hấp thụ và truyền nhiệt để làm nóng nước. Một trong số các loại máy nước nóng phổ biến hiện nay là máy nước nóng năng lượng mặt trời sử dụng ống chân không. Chi tiết cấu tạo được thể hiện trong hình sau:

Câu 21

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Điền cụm từ (tối đa 03 từ) vào chỗ trống:

Với máy nước nóng, nguyên lí truyền nhiệt sẽ là _______

Lời giải

Đáp án: "đối lưu | đối lưu nhiệt"

Phương pháp giải

Phân tích sơ đồ trong đề bài cung cấp.

Vận dụng lí thuyết đã học về các cách truyền nhiệt.

Lời giải

Trong máy nước nóng, nguyên lí truyền nhiệt diễn ra là đối lưu nhiệt. Nước nóng hơn có xu hướng di chuyển lên trên bồn chứa và nước lạnh di chuyển xuống dưới ống chân không để làm nóng. Quá trình như vậy luân phiên diễn ra cho đến khi cân bằng nhiệt ở bình và ống chân không xảy ra.

Câu 22

Để nhiệt độ trong ống thủy tinh được hấp thụ một cách tốt nhất, tấm pin trong ống thường sẽ có màu:

Lời giải

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết về sự thụ nhiệt.

Lời giải

Để hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt trời được tốt nhất nên tấm tin trong máy thường sẽ có màu đen

 Chọn A

Câu 23

Nhận xét sau đây đúng hay sai?

Phía sau tấm pin có lớp cách nhiệt với tác dụng chính là tránh thất thoát năng lượng nhiệt (nhiệt) cần được nước hấp thụ.

Lời giải

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết thực tiễn đã biết và thông tin bài cung cấp.

Lời giải

Trong quá trình truyền nhiệt để hạn chế tối đa việc tiêu hao nhiệt thì người ta dùng một cách cách nhiệt sau tấm pin năng lượng.

 Chọn A

Câu 24

Điền các đáp án thích hợp vào chống trống:

Trong máy nước nóng, ________ sẽ được chuyển hóa trực tiếp thành _________ . Còn với tấm pin năng lượng mặt trời, quang năng được biến đổi tực tiếp thành __________.

Lời giải

Đáp án:

Trong máy nước nóng, quang năng sẽ được chuyển hóa trực tiếp thành nhiệt năng. Còn với tấm pin năng lượng mặt trời, quang năng được biến đổi tực tiếp thành điện năng.

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết đã học về chuyển hóa năng lượng.

Lời giải

Trong máy nước nóng, quang năng điện chuyển thành nhiệt năng, còn với tấm pin năng lượng mặt trời quang năng điện biến trực tiếp thành điện năng.

Câu 25

Trung bình, mỗi mét vuông tấm pin mặt trời ở trên nhận được 1000J năng lượng từ Mặt trời mỗi giây. Công suất đầu vào mỗi  giây (tính bằng kW) của tấm pin nếu diện tích bề mặt của nó là 2m2 là:

Lời giải

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Áp dụng công thức tính công suất và điện năng.

Lời giải

Công suất mỗi giây mới mỗi mét vuông của tấm pin là: \(P = \frac{A}{t} = 1000W\)

Cả tấm pin 2m2 khi đó công suất sẽ là: P′ = 2000W = 2kW

 Chọn C

Câu 26

Ngoài sử dụng trong bình nước nóng, những tấm pin năng lượng còn được sử dụng trực tiếp trong quá trình tạo ra điện năng bằng cách được đặt trực tiếp trên các mái nhà. Ở nhà bạn A, những ngày trời nắng không có mây, bề mặt có diện tích 1m2 của tấm pin Mặt Trời để ngoài nắng nhận được một năng lượng Mặt Trời là 1400J trong 1s. Hỏi cần phủ lên mái nhà một tấm pin Mặt Trời có diện tích tối thiểu là bao nhiêu để có đủ điện thắp sáng hai bóng đèn có công suất 100W và một máy thu hìnhcó công suất 75W? Biết rằng hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%.

Lời giải

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Áp dụng công thức tính điện năng và công suất đã học.

Lời giải

Tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị là: \({P_i} = 2.100 + 75 = 275\;{\rm{W}}\)

Hiệu suất của pin được xác định bằng: \(H = \frac{{{P_i}}}{{{P_{tp}}}}100\% \)

\( \Rightarrow {P_{tp}} = \frac{{{P_i}}}{H} = \frac{{275}}{{10\% }} = 2750\;{\rm{W}}\)

Mặt khác: \({P_{tp}} = {P_0}.S \Rightarrow S = \frac{{{P_{tp}}}}{{{P_0}}} = \frac{{2750}}{{1400}} = 1,964{m^2}\)

Vậy, diện tích của tấm pin mặt trời cần thiết là 1,964m2

 Chọn C

Câu 27

Biết bể chứa của máy có 100 kg nước. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg0C). Cần bao nhiêu năng lượng để tăng nhiệt độ trung bình của toàn bộ nước trong bể lên 10C

Lời giải

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt

Lời giải

Năng lượng cần cung cấp bằng với nhiệt lượng nước thu vào:

Q = mcΔt = 100.4200.1 = 420000J = 420kJ

 Chọn B

Đoạn văn 4

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 28 - câu 34:

Nhu cầu sử dụng điện của các hộ gia đình hiện nay ngày càng tăng cao. Mọi hoạt động sinh hoạt hằng ngày phần lớn đều cần dùng đến điện. 

Tuy nhiên, vì tính chất của điện và để đảm bảo sự an toàn cho mọi người, máy phát điện không thể để gần các hộ gia đình.  Do đó, để truyền tải điện năng đi xa để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi nhà. Cũng như khi truyền tải điện năng đi xa, để giảm hao phí điện năng tốt hơn.

Đồng thời khi cần phải truyền tải điện năng đi xa sẽ bằng các đường dây truyền tải điện. Người ta không sử dụng dòng điện 1 chiều mà sẽ sử dụng dòng điện xoay chiều cho các máy biến thế. Nguyên nhân vì quy trình hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Điều này cho thấy muốn có hiện tượng cảm ứng điện từ thì từ thông qua cuộn dây phải biến thiên. Vì vậy, chỉ có dòng điện xoay chiều mới làm cho từ thông biến thiên.

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn, có một phần điện năng bị hao phí. Nguyên nhân là vì xuất hiện hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. Với mô hình truyền tải lí tưởng khi nâng điện áp tại nguồn lên k lần thì công suất hao phí giảm đi k2. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất truyền đi, U là điện áp nơi phát, cosφ là hệ số công suất của mạch thì công suất hao phí trên dây là: \(\Delta P = R{I^2} = R\frac{{{P^2}}}{{{{(U\cos \varphi )}^2}}}\)

Hiệu suất truyền tải được xác định bằng: \(H = \frac{{P - \Delta P}}{P}.100\% \)

Cách để giảm hao phí trên đường dây tải điện là giảm điện trở R của đường dây hoặc tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn. Dòng điện xoay chiều có khả năng truyền tải ở cự li xa với hao phí thấp hơn với cách tăng hiệu điện thế hai đầu đây dẫn. Cách tăng hiện điện thế ở hai đầu dây dẫn được coi là cách tối ưu và hiệu quả nhất, được áp dụng nhiều trong thực tế. Cách làm đó được thực hiện bằng máy biến áp.

Câu 28

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện tỉ lệ _______ với bình phương hiệu điện thế của hai đầu đường dây dẫn điện. Đồng thời, với cùng công suất, điệp áp truyền đi và điện trở đường dây, mạch có hệ số công càng _______ thì công suất hao phí càng nhỏ.

Lời giải

Đáp án:

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế của hai đầu đường dây dẫn điện. Đồng thời, với cùng công suất, điệp áp truyền đi và điện trở đường dây, mạch có hệ số công càng lớn thì công suất hao phí càng nhỏ.

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết bài cung cấp.

Lời giải

Từ công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = R{I^2} = R\frac{{{P^2}}}{{{{(U\cos \varphi )}^2}}}\)

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế của hai đầu đường dây dẫn điện. Đồng thời, với cùng công suất, điệp áp truyền đi và điện trở đường dây, mạch có hệ số công càng lớn thì công suất hao phí càng nhỏ.

Câu 29

Điện năng xoay chiều có khả năng truyền tải tốt hơn so với điện một chiều. Các lí do sau đây là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Điện xoay chiều có hao phí truyền tải thấp, không phụ thuộc hạ tầng truyền tải.

   

Điện xoay chiều có công suất rất cao và hao phí luôn thấp.

   

Điện xoay chiều có khả năng tăng điện thế tại nguồn bằng cách sử dụng máy biến áp nên có thể giảm được hao phí đường truyền.

   

Điện xoay chiều có thể tăng điện thế tại nguồn nên có thể tăng được công suất tại nguồn.

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Điện xoay chiều có hao phí truyền tải thấp, không phụ thuộc hạ tầng truyền tải.

  X

Điện xoay chiều có công suất rất cao và hao phí luôn thấp.

  X

Điện xoay chiều có khả năng tăng điện thế tại nguồn bằng cách sử dụng máy biến áp nên có thể giảm được hao phí đường truyền.

X  

Điện xoay chiều có thể tăng điện thế tại nguồn nên có thể tăng được công suất tại nguồn.

  X

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Vận dụng lí thuyết về dòng điện xoay chiều.

Lời giải

Ta có dòng điện xoay chiều sẽ có khả năng truyền tải ở cự li xa với hao phí thấp bằng cách tăng điện thế tại nguồn bằng cách sử dụng máy biến áp.

Câu 30

Hệ thống tuyền tải lí tưởng với điện áp tại nguồn là 500kV. Giả sử tăng giá trị của điện áp nguồn lên 600kV khi đó công suất hao phí trên đường dây:

Lời giải

Phương pháp giải

Vận dụng lí thuyết đề cung cấp: khi nâng điện áp nguồn lên k lần thì công suất hao phí giảm đi k2

Lời giải

Ta có: khi nâng điện áp nguồn lên k lần thì công suất hao phí giảm đi k2 lần.

\( \Rightarrow \frac{{{P_{hp}}}}{{{P_{hp}}^\prime }} = \frac{{U{'^2}}}{{{U^2}}} = \frac{{{{600}^2}}}{{{{500}^2}}} = 1,44\)

=> công suất hao phí giảm 1,44 lần.

 Chọn A

Câu 31

Cho các công dụng sau, đâu sẽ không phải công dụng của máy biến áp:

Lời giải

Phương pháp giải

Phân tích thông tin bài cung cấp.

Vận dụng lí thuyết đã học về máy biến áp.

Lời giải

Với máy biếp áp, sẽ tăng hoặc giảm điện áp của dòng điện và sẽ giảm hao phí của đường dây truyền tải.

Việc tăng cường độ của dòng điện không phải là công dụng của máy biến áp.

 Chọn A

Câu 32

Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW theo một đường dây có điện trở 10Ω10Ω là bao nhiêu? Coi hệ số công suất bằng 1.

Lời giải

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = R{I^2}\)

Lời giải

Công suất hao phí của đường dây: \(\Delta P = R{I^2} = {\left( {\frac{P}{U}} \right)^2}R = {\left( {\frac{{12000}}{{500}}} \right)^2}.10 = 5760\;{\rm{W}}\)

 Chọn C

Câu 33

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2kV và công suất truyền đi 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch nhau thêm 480kW.ℎ. Hiệu suất của quá trình truyển tải điện là % _______

Lời giải

Đáp án: "90"

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính hiệu suất truyền tải: \(H = \frac{{P - \Delta P}}{P}.100\% \)

Lời giải

Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm lệch nhau thêm 480kWh là điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{P}{t} = \frac{{480kWh}}{{24h}} = 20kW = 10\% P\)

Hiệu suất của đường dây trên: \(H = \frac{{P - \Delta P}}{P}.100\%  = \frac{{P - 10\% P}}{P}100\%  = 90\% \)

Hiệu suất của đường dây là 90%

Câu 34

Với trạm phát điện ở câu trên.  Cần tăng điện áp ở trạm phát đến giá trị nào để điện năng hao phí trên đường dây chỉ bằng 2,5 điện năng truyền đi ? Coi công suất truyền đi ở trạm phát điện không đổi.

Lời giải

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = R{I^2} = R\frac{{{P^2}}}{{{{(U\cos \varphi )}^2}}}\)

Lời giải

Công suất hao phí: \(\Delta P = 10\% P\)

Ta có:

\(U = {U_1} \Rightarrow \Delta P = 10\% P = R\frac{{{P^2}}}{{{{\left( {{U_1}\cos \varphi } \right)}^2}}}\)(1)

\(U = {U_2} \Rightarrow \Delta P = 2,5\% P = R\frac{{{P^2}}}{{{{\left( {{U_2}\cos \varphi } \right)}^2}}}\)(2)

Lấy (1)/(2) \( \Rightarrow \frac{{10\% P}}{{2,5\% P}} = \frac{{R{P^2}}}{{U_1^2{{\cos }^2}\varphi }}.\frac{{U_2^2{{\cos }^2}\varphi }}{{R{P^2}}}\)

\( \Rightarrow 4 = \frac{{U_2^2}}{{U_1^2}} \Rightarrow {U_2} = 2{U_1} = 4kV\)

 Chọn B

Đoạn văn 5

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 35 - câu 41:

PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT HỢP CHẤT HỮU CƠ

Các hợp chất hữu cơ thu được trong tự nhiên hay bằng con đường tổng hợp trong phòng thí nghiệm thường ở dạng thô, lẫn các tạp chất cần phải loại bỏ. Muốn có được sản phẩm hữu cơ tinh khiết người ta thường sử dụng các phương pháp nhằm tách biệt và tinh chế các hợp chất hữu cơ.

Phương pháp chưng cất là một phương pháp nhằm tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ rất phổ biến. Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định. Người ta chuyển chất lỏng cần tách sang pha hơi, rồi làn lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợp. Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn.

Có ba kiểu chưng cất phổ biến trong công nghiệp và đời sống. Phương pháp chưng cất phân đoạn dùng để tách hai hay nhiều chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau không nhiều và tan lẫn hoàn toàn trong nhau. Thiết bị và dụng cụ của phương pháp chưng cất phân đoạn được bố trí như hình dưới đây:

Hình 1. Sơ đồ thiết bị chưng cất phân đoạn

Trong thực tế, việc chưung cất được tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng 40oC đến 150oC, vì trên 150oC nhiều chất lỏng bị phân huỷ; ngược lại hơi của chất lỏng có nhiệt độ sôi thấp sẽ khó ngưng tụ và sản phẩm bị thất thoát nhiều khi chưng cất thông thường. Để chưng cất  được những chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, người ta có thể tiến hành chưng cất lôi cuốn hơi nước để hạn chế sự phân huỷ của chất. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được áp dụng để chưng cất chất lỏng có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Trong phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước vẫn có thể tách ra khỏi hỗn hợp ở nhiệt độ sôi xấp xỉ nhiệt đôi sôi của nước. Thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước được bố trí như hình 2. Hỗn hợp hơi nước và hơi chất hữu cơ cùng đi qua ống sinh hàn ngưng tụ và được thu ở bình hứng:

Hình 2. Sơ đồ thiết bị chưng cất lôi cuốn hơi nước

Nấu rượu gạo truyền thống là một phương pháp nấu rượu hoàn toàn thủ công, đòi hỏi người nấu phải có kinh nghiệm và tuân thủ đúng quy trình chưng cất mới sản xuất được rượu đạt chuẩn. Sau giai đoạn ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước (nhiệt độ sôi là 100oC), rượu etylic (C2H5OH) (nhiệt độ sôi là 78,3oC), axit axetic (nhiệt độ sôi là 117,9oC),... và bã rượu. Chưng cất hỗn hợp này, đầu tiên sẽ thu được một dung dịch chứa nhiều ethanol hơn trước, sau đó hàm lượng ethanol giàm dần.

Các bạn học sinh tiến hành thí nghiệm chưng cất etanol từ rượu được nấu thủ công như sau:

Bước 1: Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.

Bước 2: Lắp bộ dụng cụ như hình dưới đây:

Bước 3: Đun nóng hỗn hợp từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp etanol và nướC. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại, ngừng chưng cất.

Câu 35

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Trong quá trình chưng cất rượu nấu, tỉ lệ etanol/nước giảm dần.

Lời giải

Phương pháp giải

Dựa vào nhiệt độ sôi của nước và etanol, chất nào bay hơi trước thì sẽ giảm nồng độ trước.

Lời giải

Khi chưng cất rượu nấu, etanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi trước nên tỉ lệ etanol/nước sẽ tăng dần. Vậy nhận định trên là nhận định sai.

 Chọn B

Câu 36

Nhiệt độ nào dưới đây có thể là nhiệt độ sôi ban đầu của dung dịch rượu nấu? 

Lời giải

Phương pháp giải

Dung dịch rượu nấu là hỗn hợp của etanol và nước, nên nhiệt độ sôi của hỗn hợp này là nhiệt độ trung gian giữa nhiệt độ sôi hai chất.

Lời giải

Nhiệt độ sôi của etanol là 78,3oC, nhiệt độ sôi của nước là 100oC, thì nhiệt độ sôi của dung dịch rượu nấu sẽ cao hơn rượu và thấp hơn nước. Nhiệt độ sôi phù hợp là 85oC.

 Chọn C

Câu 37

Độ cồn (hay độ rượu) là thể tích rượu etanol nguyên chất tính trong 100 mL dung dịch rượu. Hoàn thành nhận định dưới đây
 
tăng, giảm, lớn hơn, nhỏ hơn, không thay đổi, bình chưng cất, bình hứng

Trong quá trình chưng cất rượu, thể tích rượu nguyên chất _______. Do vậy, sau quá trình chưng cất, nồng độ cồn của sản phẩm trong _______ sẽ _______ nồng độ dung dịch rượu nấu ban đầu.

Lời giải

Đáp án

Trong quá trình chưng cất rượu, thể tích rượu nguyên chất tăng. Do vậy, sau quá trình chưng cất, nồng độ cồn của sản phẩm trong bình hứng sẽ lớn hơn nồng độ dung dịch rượu nấu ban đầu.

Phương pháp giải

Dựa vào sơ đồ chưng cất dung dịch rượu nấu và quá trình chưng cất rượu nấu.

Lời giải

Quá trình chưng cất dung dịch rượu nấu nhằm thu được rượu tinh khiết. Do vậy sau quá trình chưng cất nồng độ cồn của sản phẩm trong sản phẩm chắc chắn sẽ cao hơn nồng độ của dung dịch ban đầu. Trong thí nghiệm trên sản phẩm được thu trong bình hứng.

Câu 38

Phương pháp chưng cất phân đoạn được ứng dụng trong quá trình sản xuất dầu mỏ đi từ nguyên liệu đầu là dầu thô. Trong chưng cất phân đoạn dầu thô, dầu thô được đun nóng tới 400oC cho bay hơi, sau đó hơi dầu thô được dẫn vào một tháp để ngưng tụ phân đoạn các sản phẩm tuỳ theo nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần.

Cho nhiệt độ sôi của các chất sản phẩm thu được khi chưng cất phân đoạn dầu thô như sau:

- Butan và propan: Khoảng −42oC - −0,5oC.

- Dầu diesel: Khoảng 200oC – 350oC

- Xăng: Khoảng 38oC – 205oC

- Dầu hoả: Khoảng từ 250oC – 260oC

- Dầu đốt: Có nhiệt độ sôi khoảng 600oC

butan và propan, dầu diesel, xăng, dầu hỏa, dầu đốt

Thứ tự các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: _______ → _______ → _______ → _______ → _______

Lời giải

Đáp án

Thứ tự các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: butan và propan → xăng → dầu hoả → dầu diesel → dầu đốt

Phương pháp giải

Dựa vào nguyên tắc làm ngưng tụ sản phẩm trong tháp phân đoạn: Hơi dầu thô được dẫn vào một tháp để ngưng tụ phân đoạn các sản phẩm tuỳ theo nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần.

Lời giải

Từ trên đỉnh tháp đi xuống thì nhiệt độ sôi của các sản phẩm thu được sẽ tăng dần. Vậy thứ tự của các sản phẩm thu được từ trên đỉnh tháp xuống là: butan và propan → xăng → dầu hoả → dầu diesel → dầu đốt.

Câu 39

Để thu được tinh dầu sả chanh từ cây sả người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây? Biết rằng tinh dầu sả chanh không tan trong nước?

Lời giải

Phương pháp giải

Thu được sản phẩm là tinh dầu sả chanh có đặc điểm là không tan trong nước.

Lời giải

Để thu được chất lỏng hữu cơ không tan trong nước người ta sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

 Chọn B

Câu 40

Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Trong phương pháp chưng cất phân đoạn, số sản phẩm tinh khiết thu được nhiều hơn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

   

Phương pháp chưng cất phân đoạn thực hiện đơn giản hơn phương pháp chưng cất thường.

   

Để tách hai chất lỏng có nhiệt đôi sôi không tách biệt quá lớn thì nên dùng phương pháp chưng cất thường.

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Trong phương pháp chưng cất phân đoạn, số sản phẩm tinh khiết thu được nhiều hơn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

X  

Phương pháp chưng cất phân đoạn thực hiện đơn giản hơn phương pháp chưng cất thường.

  X

Để tách hai chất lỏng có nhiệt đôi sôi không tách biệt quá lớn thì nên dùng phương pháp chưng cất thường.

  X

Phương pháp giải

Dựa vào quá trình thực hiện các phương pháp chưng cất.

Lời giải

- Phương pháp chưng cất phân đoạn dùng để tách hai hay nhiều chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau không nhiều và tan lẫn hoàn toàn trong nhau, còn phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước để tách chất lỏng có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Vậy nên nhận địnhn trên là đúng.

- Phương pháp chưng cất phân đoạn khó thực hiện hơn do cần làm ngưng tụ phân đoạn các hơi chất lỏng của sản phẩm theo mỗi nhiệt độ sôi khác nhau của mỗi chất. Vậy nên nhận định trên là sai.

- Không dùng các phương pháp chưng cất thường để tách các hợp chất hữu cơ có nhiệt độ sôi không quá khác biệt, như vậy thì sẽ chỉ thu được hỗn hợp hơi của tất cả các chất mà không có biện pháp tách riêng ra. Phương pháp chưng cất thường chỉ có thể tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi có sự chênh lệch rõ ràng.

Câu 41

Phương pháp chưng cất được sử dụng để

Lời giải

Phương pháp giải

Mục đích của phương pháp chưng cất.

Lời giải

Phương pháp chưng cất để sản xuất tinh dầu cam chanh từ vỏ chanh.

 Chọn C

Đoạn văn 6

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 42 - câu 48:

CHẤT XÚC TÁC TRONG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng bao gồm nồng độ (đối với dung dịch), áp suất (đối với chất khí), nhiệt độ, diện tích tiếp xúc của các chất và chất xúc tác. Trong đó, chất xúc tác là yếu tố khác với các yếu tố còn lại. Khi tăng 4 yếu tố còn lại thì tốc độ phản ứng tăng còn đối với chất xúc tác thì sự có mặt của nó làm cho tốc độ phản ứng tăng mà khối lượng và bản chất của nó không bị thay đổi sau khi phản ứng kết thúc.

Chất xúc tác có thể được chia thành hai nhóm chính: chất xúc tác đồng thể và chất xúc tác dị thể. Trong một phản ứng dị thể, chất xúc tác ở một pha khác (rắn, lỏng hoặc khí) so với các chất phản ứng. Trong một phản ứng đồng thể, chất xúc tác ở cùng pha với các chất phản ứng. Các xúc tác dị thể đều trải qua giai đoạn giống nhau.

Học sinh làm thí nghiệm chuyển hoá propanol thành propen sử dụng xúc tác là bột nhôm, sau đó tiếp tục chuyển hoá propen thành propanol với xúc tác là paladi.

Thí nghiệm 1:

Hai ống tiêm thủy tinh được nối với ống xúc tác có chứa bột nhôm (Hình 1). Ống tiêm có thể tích 1 ml chứa đầy 1 ml propanol. tiếp theo, thiết bị được giữ trên ngọn lửa của đèn đốt và ống xúc tác bột nhôm được làm nóng nhẹ trong khi propanol lỏng được đưa từ từ vào ống xúc tác. Chất lỏng chảy qua ống cho đến khi chạm vào vùng nóng. sau đó nó bay hơi, phản ứng với chất xúc tác và thoát ra khỏi ống xúc tác dưới dạng khí propen vào ống tiêm thu khí có thể tích là 60 ml. quy trình được lặp lại với lượng propanol và bột nhôm khác nhau và lượng propen dạng khí thu được được ghi lại (Bảng 1).

(C2H5OH) (nhiệt độ sôi là 78,3)

Hình 1: Mô hình thí nghiệm 1

Bảng 1. Kết quả của thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2:

Một ống tiêm chất phản ứng chứa đầy thể tích hiđro và propen bằng nhau. Ống tiêm chất phản ứng và ống tiêm thu sản phẩm được nối với ống xúc tác chứa đầy paladi rắn như trong hình 2. Sau đó hỗn hợp hiđro-propen được truyền từ từ qua chất xúc tác, phản ứng xảy ra và propan được thu vào ống tiêm thu. Quy trình được lặp lại nhiều lần, thay đổi khoảng thời gian chất phản ứng được truyền qua chất xúc tác. Kết quả được thể hiện ở bảng 2.

Hình 2. Mô hình thí nghiệm 2

Bảng 2. Kết quả thực hiện thí nghiệm 2

Câu 42

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất điều gì đã xảy ra với ống tiêm 60 ml trong thí nghiệm 1?

Khi bơm propanol vào ống xúc tác, khoảng cách từ đầu pittông đến đầu ống tiêm là:

Lời giải

Phương pháp giải

Dựa vào điều kiện thực hiện thí nghiệm 2.

Lời giải

Khi phản ứng chưa xảy ra thì không có khí trong ống tiêm thu sản phẩm, trước khi có sản phẩm thì ống tiêm không đổi, sau đó tăng lên.

 Chọn D

Câu 43

Kéo thả số thứ tự phù hợp của mỗi giai đoạn trong phản ứng xúc tác dị thể: 1, 2, 3, 4

Các giai đoạn của phản ứng có xúc tác dị thể đều trải qua các giai đoạn giống nhau:- Giai đoạn ______: Có một số loại tương tác giữa bề mặt chất xúc tác và các phân tử chất phản ứng, khiến chúng phản ứng mạnh hơn.- Giai đoạn ______: Phản ứng xảy ra.- Giai đoạn  ______: Một hoặc nhiều chất phản ứng được hấp phụ lên bề mặt chất xúc tác.- Giai đoạn ______: Các phân tử sản phẩm được giải hấp, nghĩa là các phân tử sản phẩm bị tách ra khỏi chất xúc tác.

Lời giải

Đáp án

Các giai đoạn của phản ứng có xúc tác dị thể đều trải qua các giai đoạn giống nhau:- Giai đoạn 2 : Có một số loại tương tác giữa bề mặt chất xúc tác và các phân tử chất phản ứng, khiến chúng phản ứng mạnh hơn.- Giai đoạn 3 : Phản ứng xảy ra.- Giai đoạn  1 : Một hoặc nhiều chất phản ứng được hấp phụ lên bề mặt chất xúc tác.- Giai đoạn 4 : Các phân tử sản phẩm được giải hấp, nghĩa là các phân tử sản phẩm bị tách ra khỏi chất xúc tác.

Phương pháp giải

Đặc điểm của chất xúc tác trong đề bài được đề cập đến: Không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng

Lời giải

Giai đoạn …1…: Một hoặc nhiều chất phản ứng được hấp phụ lên bề mặt chất xúc tác.

Giai đoạn …2…: Có một số loại tương tác giữa bề mặt chất xúc tác và các phân tử chất phản ứng, khiến chúng phản ứng mạnh hơn.

Giai đoạn …3…: Phản ứng xảy ra

Giai đoạn …4…: Các phân tử sản phẩm được giải hấp, nghĩa là các phân tử sản phẩm bị vỡ ra.

Câu 44

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 đều nghiên cứu ảnh hưởng của xúc tác dị thể tới tốc độ phản ứng pha khí.

Lời giải

Phương pháp giải

Cách thực hiện và chất tham gia của thí nghiệm 1 và 2.

Lời giải

Nhận định trên là sai. Chất tham gia của thí nghiệm 1 là pha lỏng còn ở thí nghiệm 2 là pha khí.

 Chọn B

Câu 45

Điền một từ thích hợp vào chỗ trống

Trong thí nghiệm 2, khi thời gian chất phản ứng đi qua chất xúc tác giảm đi thì thể tích propan tạo ra  _______.

Lời giải

Đáp án: "giảm"

Phương pháp giải

Dựa vào kết quả cúa thí nghiệm 2 trong bảng 2.

Lời giải

Theo thí nghiệm 2, trong bảng 2, thời gian chất phản ứng đi qua chất xúc tác càng nhiều thì propan thu được càng lớn và ngược lại. Vậy từ cần điền là "giảm".

Câu 46

Những nhận định dưới đây là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

Trong thí nghiệm 2, propan được tạo ra ở giai đoạn 2.

   

Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm.

   

Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng.

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Trong thí nghiệm 2, propan được tạo ra ở giai đoạn 2.

  X

Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm.

  X

Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng.

X  

Phương pháp giải

Đọc thông tin về cách thực hiện quá trình 1 và 2.

Lời giải

- Nhận định: "Trong thí nghiệm 2, propan được tạo ra ở giai đoạn 2" là sai vì giai đoạn 3 mới là giai đoạn phản ứng xảy ra tạo ra sản phẩm.

- Nhận định: "Trong thí nghiệm 1, sau phản ứng có bột nhôm ở ống tiêm thu sản phẩm" là sai vì chất xúc tác và sản phẩm sẽ tách nhau ra chứ không đi về ống tiêm thu sản phẩm.

- Nhận định: "Phản ứng hoá học ở thí nghiệm 2 là phản ứng cộng" là đúng. Chất phản ứng là hai chất sau phản ứng chỉ thu được một sản phẩm nên phản ứng là phản ứng cộng.

Câu 47

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Hai thử nghiệm minh họa tác động của việc thay đổi khối lượng chất xúc tác đến thể tích propen được tạo ra là _______ và _______ trong thí nghiệm 1.

Lời giải

Đáp án:

Hai thử nghiệm minh họa tác động của việc thay đổi khối lượng chất xúc tác đến thể tích propen được tạo ra là 1 | 2 và 2 | 1 trong thí nghiệm 1.

Phương pháp giải

Dựa vào bảng 1 của thí nghiệm 1.

Lời giải

Thí nghiệm 1 và 2 là thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của khối lượng chất xúc tác đến thể tích propen thu được. 

Câu 48

Lời giải thích hợp lý nhất cho việc tại sao không thu được propan trong thử nghiệm 4 của thí nghiệm 2 là

Lời giải

Phương pháp giải

Quan sát các điều kiện thực hiện thí nghiệm 2 trong bảng 2.

Lời giải

Thời gian thực hiện thử nghiệm 4 quá ngắn nên không tạo ra sản phẩm.

 Chọn D

Đoạn văn 7

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 49 - câu 51:

Tế bào - đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của mọi sinh vật—có hai loại riêng biệt: sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn. Vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn cổ) có cấu trúc tế bào là tế bào nhân sơ. Sinh vật nguyên sinh, nấm, động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào nhân chuẩn.

Tất cả các tế bào đều có chung một số đặc điểm cơ bản nhất định: chúng đều được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là màng sinh chất (còn gọi là màng tế bào). Bên trong tất cả các tế bào là một chất bán lỏng, giống như thạch gọi là bào tương, trong đó các thành phần dưới tế bào được cấm. Tất cả các tế bào đều chứa nhiễm sắc thể, mang gen ở dạng DNA và ribosome, những phức hợp nhỏ tạo ra protein.

Sự khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn là vị trí DNA của chúng. Ở tế bào nhân chuẩn, hầu hết DNA nằm trong một cơ quan gọi là nhân, được bao bọc bởi một màng kép. Ở tế bào nhân sơ, DNA tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là nucleoid (vùng nhân).

Câu 49

Chọn các đáp án chính xác

Nhóm sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ?

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc kĩ các thông tin được cung cấp

Lời giải

Vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn cổ) có cấu trúc tế bào là tế bào nhân sơ. Sinh vật nguyên sinh, nấm, động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào nhân chuẩn.

Đáp án: Vi khuẩn, Archaea (vi khuẩn cổ)

 Chọn A, B

Câu 50

Kéo đáp án thả vào ô trống thích hợp

thành tế bào, màng sinh chất, nhân, vùng nhân

Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là _______ . DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là _______

Lời giải

Đáp án

Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là màng sinh chất . DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là vùng nhân

Phương pháp giải

Đọc kĩ các thông tin được cung cấp

Lời giải

Tế bào nhân sơ được bao bọc bởi một màng chọn lọc, được gọi là màng sinh chất. DNA của tế bào nhân sơ tập trung ở một vùng không có màng bao bọc, gọi là vùng nhân.

Câu 51

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Do ribosome có chức năng là tổng hợp nên các protein nên bào quan này có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

 

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc kĩ các thông tin được cung cấp

Lời giải

Có, ribosome là bào quan tổng hợp chuỗi polypeptit dựa trên khuôn mã của RNA thông tin (tổng hợp protein). Nên ribosome có mặt trong tất cả các tế bào sống, bao gồm cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Đáp án: Đúng

 

Đoạn văn 8

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 52 - câu 57:

Thalassemia (còn được gọi là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lý huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxy). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Thalassemia là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Tỷ lệ người mang gen bệnh là khoảng 7% dân số thế giới, trong đó có khoảng 1.1% cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bị bệnh hoặc mang gen bệnh Thalassemia, ước tính mỗi năm có khoảng 300.000 đến 500.000 trẻ sinh ra mắc Thalassemia ở mức độ nặng. Tại Việt Nam, bệnh Thalassemia được ghi nhận từ năm 1960, hiện nay có khoảng 10 triệu người mang gen bệnh, khoảng 20000 người bị Thalassemia thể nặng, ước tính mỗi năm có khoảng 2000 trẻ sinh ra mắc bệnh Thalassemia.

Hemoglobin gồm có 2 thành phần là Hem và globin, trong globin gồm có các chuỗi polypeptid. Bệnh Thalassemia xảy ra khi có đột biến tại một hay nhiều gen liên quan đến sự tổng hợp các chuỗi globin, dẫn đến tình trạng thiếu hụt các chuỗi globin này, làm cho hồng cầu vỡ sớm (tan máu), và biểu hiện triệu chứng thiếu máu. Bệnh nhân mắc Thalassemia có thể nhận gen bệnh từ bố hoặc mẹ, hoặc cả bố và mẹ.

Bệnh được gọi tên theo chuỗi globin bị khiếm khuyết, gồm có 2 loại bệnh Thalassemia chính:

+ α-Thalassemia: Thiếu hụt tổng hợp chuỗi α, do đột biến tại một hay nhiều gen tổng hợp chuỗi α-globin.

+ β-Thalassemia: Thiếu hụt tổng hợp chuỗi β, do đột biến tại một hay nhiều gen tổng hợp chuỗi β-globin.

Câu 52

Thalassemia là một bệnh di truyền nào dưới đây?

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Thalassemia là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Chọn C

Câu 53

Điền đáp án chính xác vào chỗ trống

Tình trạng phổ biến của các bệnh nhân mắc bệnh Thalassemia là _______

Lời giải

Đáp án: "thiếu máu"

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Nên tình trạng phổ biến của các bệnh nhân mắc bệnh Thalassemia là thiếu máu.

Đáp án: thiếu máu

Câu 54

Điền đáp án chính xác vào chỗ trống

Hồng cầu bị dị dạng là do sự bất thường của _______ (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen).

Lời giải

Đáp án: "hemoglobin"

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Hồng cầu bị dị dạng là do sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen).

Đáp án: hemoglobin

Câu 55

Kéo thả đáp án chính xác vào chỗ trống

hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu, globin, hem, hemoglobin

Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi ______ làm cho ______ bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Lời giải

Đáp án

Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi globin làm cho hồng cầu bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Bệnh Thalassemia gây ra là do đột biến gen liên quan đến sự tổng hợp chuỗi globin làm cho hồng cầu bị vỡ và dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Câu 56

Chọn nhận định chính xác?

Một bệnh nhân bị thiếu máu, khi xét nghiệm phát hiện mắc bệnh Thalassemia do đột biến gen tại gen tổng hợp chuỗi α-globin.

Bệnh nhân này đã mắc bệnh Thalassemia loại nào?

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Thiếu hụt tổng hợp chuỗi α, do đột biến tại một hay nhiều gen tổng hợp chuỗi α-globin gây ra bệnh α-Thalassemia  

-> Bệnh nhân này đã mắc bệnh α-Thalassemia.

 Chọn A

Câu 57

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Một cặp vợ chồng không bị bệnh Thalassemia khi đi xét nghiệm máu và phát hiện cả hai đều có gen gây bệnh này. Khi cặp vợ chồng này dự định sinh con thì xác xuất sinh con mắc bệnh Thalassemia là 50%.

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho về bệnh Thalassemia.

Lời giải

Một cặp vợ chồng không bị bệnh Thalassemia khi đi xét nghiệm máu và phát hiện cả hai đều có gen gây bệnh này.

Phép lai Aa x Aa

→ Xác xuất sinh con bị bệnh Thalassemia là \(\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4} = 25\% \)

Đáp án: Sai

Đoạn văn 9

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 38 - câu 40:

Nuôi cấy mô In Vitro là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình nuôi cấy vô trùng trong ống nghiệm các bộ phận tách rời khác nhau của thực vật. Kỹ thuật nuôi cấy mô In vitro dùng cho cả hai mục đích nhân giống và cải thiện di truyền (ví dụ: giống cây trồng), sản xuất sinh khối các sản phẩm hóa sinh, bệnh học thực vật, duy trì và bảo quản các nguồn gen quý…

Các hình thức nuôi cấy mô gồm có nuôi cấy mô thực vật và nuôi cấy mô bằng tế bào trần:

- Nuôi cây mô tế bào trần:

Tế bào trần thực chất là tế bào đơn được tách lớp vỏ cellulose, có sức sống và duy trì đầy đủ các chức năng sẵn có. Tế bào trần có thể tách trực tiếp từ các bộ phận của thực vật (lá, rễ) bằng cơ học. Trong điều kiện nuôi cấy thích hợp, tế bào trần có khả năng tái sinh màng tế bào, tiếp tục phân chia và tái sinh thành cây hoàn chỉnh. Hiện nay kỹ thuật nuôi cấy tế bào trần đang được nghiên cứu và hoàn thiện.

- Nuôi cấy mô thực vật:

Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một lĩnh vực của công nghệ sinh học thực vật. Dựa trên tính toàn năng của tế bào và khả năng biệt hóa, phản biệt hóa của chúng mà người ta có thể tái sinh cây từ một tế bào hay một mẫu mô nào đó.

Câu 58

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Với một loài phong lan quý hiếm, người ta có thể thực hiện kĩ thuật nuôi cấy In Vitro để nhân nhanh giống loài này chỉ với 1 mô lá.

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho

Lời giải

Nuôi cấy mô In Vitro là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình nuôi cấy vô trùng trong ống nghiệm các bộ phận tách rời khác nhau của thực vật.

Chỉ với 1 mô lá người ta cũng đã có thể thực hiện nuôi cấy In Vitro.

Đáp án: Đúng

Câu 59

Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào trần?

Lời giải

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho

Lời giải

Tế bào trần có thể tách trực tiếp từ các bộ phận của thực vật (lá, rễ) bằng cơ học.

Chọn B

Câu 60

Kéo từ thả vào ô trống thích hợp: vô tính, hữu tính

Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản ______ ở thực vật.

Lời giải

Đáp án

Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật.

Phương pháp giải

Đọc kĩ thông tin đã cho

Lời giải

Nuôi cấy tế bào thực vật dựa trên tính toàn năng của tế bào và khả năng biệt hóa, phản biệt hóa của chúng mà người ta có thể tái sinh cây từ một tế bào hay một mẫu mô nào đó.

-> Nuôi cấy tế bào thực vật có thể được coi là một ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật.

Đáp án: vô tính

Câu 61

Phần tư duy toán học
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx = 3} \) và \(\int\limits_5^7 {f\left( x \right)dx = 9} \). Tính \(\int\limits_2^7 {f\left( x \right)dx} \) 

Lời giải

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất: \(\mathop \smallint \nolimits^ _a^cf\left( x \right){\rm{d}}x = \mathop \smallint \nolimits^ _a^bf\left( x \right){\rm{d}}x + \mathop \smallint \nolimits^ _b^cf\left( x \right){\rm{d}}x\)

Lời giải

27fxdx=25fxdx+57fxdx=3+9=12

 Chọn C

Câu 62

Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz\), cho các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình của mặt cầu? 

Lời giải

Phương pháp giải

Điều kiện cần và đủ để (2) là phương trình mặt cầu là \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Lời giải

Xét đáp án B:

\(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} - 4x + 2y + 2z + 16 = 0\,\,\left( 1 \right)\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + y + z + 8 = 0.\)

Ta có: \(a = 1,b =  - \frac{1}{2},c =  - \frac{1}{2},d = 8\)

\( \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - d =  - \frac{{13}}{2} < 0\).

Suy ra (1) không là phương trình đường tròn.

 Chọn B

Câu 63

Cho hàm số \(f\left( x \right) =  - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x - 6{\rm{cos}}x + 6\) xác định trên \(\mathbb{R}\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau
Cho hàm số \(f\left( x \right) =  - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x - 6{\rm{cos}}x + 6\) xác định trên \(\mathbb{R}\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau (ảnh 1)

Giá trị lớn nhất của \(f\left( x \right)\) là _______.

Cho \(x \in \left( {0;20} \right)\), số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\) là: _______.

Số điểm biểu diễn nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 12\) trên đường tròn lượng giác là _______.

Lời giải

Đáp án

Giá trị lớn nhất của \(f\left( x \right)\) là 12.

Cho \(x \in \left( {0;20} \right)\), số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\) là: 3 .

Số điểm biểu diễn nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 12\) trên đường tròn lượng giác là 1 .

Phương pháp giải

Sử dụng công thức \({\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x + {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x = 1\).

- Giải phương trình và bất phương trình.

Lời giải

\(f\left( x \right) =  - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}x - 6{\rm{cos}}x + 6\)

\( =  - 2\left( {1 - {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x} \right) - 6{\rm{cos}}x + 6\)

\( = 2{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x - 6{\rm{cos}}x + 4\)

Đặt \({\rm{cos}}x = t \Rightarrow  - 1 \le t \le 1\)

\(f\left( x \right) = g\left( t \right) = 2{t^2} - 6t + 4\)

\(g\left( {\frac{3}{2}} \right) =  - \frac{1}{2};g\left( { - 1} \right) = 12;g\left( 1 \right) = 0\)

Giá trị lớn nhất của \(f\left( x \right)\) là 12.

\(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x - 6{\rm{cos}}x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{cos}}x = 1\,\,\left( {{\rm{tm}}} \right)}\\{{\rm{cos}}x = 2\,\,\left( {{\rm{ktm}}} \right)}\end{array} \Leftrightarrow x = k2\pi } \right.\)

Ta có \(x \in \left( {0;20} \right) \Rightarrow 0 < k2\pi  < 20\)

\( \Leftrightarrow 0 < k < 3,18 \Leftrightarrow k \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 0\) là 3

\(f\left( x \right) \ge 12 \Leftrightarrow 2{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x - 6{\rm{cos}}x + 4 \ge 12\)

\( \Leftrightarrow 2{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x - 6{\rm{cos}}x - 8 \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{\rm{cos}}x + 1} \right)\left( {{\rm{cos}}x - 4} \right) \ge 0\)

\( \Leftrightarrow {\rm{cos}}x + 1 \le 0\)

\( \Leftrightarrow {\rm{cos}}x \le  - 1\)

Mà \({\rm{cos}}x \ge  - 1 \Rightarrow {\rm{cos}}x =  - 1\)

Số điểm biểu diễn nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 12\) trên đường tròn lượng giác là 1 .

 

Câu 64

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {2;0;1} \right)\). Gọi \(A,B\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Ox\) và trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\).

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(\sqrt 5 \).

   

Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\) là \(4x - 2z + 3 = 0\).

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng \(\sqrt 5 \).

X  

Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\) là \(4x - 2z + 3 = 0\).

  X

Phương pháp giải

- Tính độ dài AB

- Gọi I là trung điểm của AB

Lời giải

Ta có \(A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;0;1} \right)\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\), ta có \(I\left( {1;0;\frac{1}{2}} \right)\) và \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2;0;1} \right)\).

\( \Rightarrow AB = \sqrt 5 \)

Phương trình mặt phẳng trung trực của \(AB\) là

\( - 2\left( {x - 1} \right) + 0\left( {y - 0} \right) + 1\left( {z - \frac{1}{2}} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x - 2z - 3 = 0\)

 

Câu 65

Người ta muốn trang trí Tết bằng cách xếp xen kẽ 3 cây quất và 2 cây đào sao cho không có cây nào cùng loại xếp cạnh nhau.

Số cách xếp là _______

Lời giải

Đáp án: "12"

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc nhân và hoán vị.

Lời giải

Số cách xếp là 3!.2!=12 cách xếp.

 

Câu 66

Gọi  là điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {1 - i} \right).z = 3 + 3i\).

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Điểm \({\rm{M}}\) nằm trên trục tung.

   

\(a + 2b = 3\)

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Điểm \({\rm{M}}\) nằm trên trục tung.

X  

\(a + 2b = 3\)

  X

Phương pháp giải

Sử dụng máy tính.

Lời giải

Ta có \(z = \frac{{3 + 3i}}{{1 - i}} = 3i \Rightarrow M\left( {0;3} \right) \Rightarrow a = 0;b = 3\).

 

Câu 67

Một cửa hàng kem Tràng Tiền có 6 vị kem khác nhau. Bạn \(A\) đi mua kem 3 vị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

Lời giải

Phương pháp giải

Sử dụng tổ hợp chập k của n.

Lời giải 

Số cách chọn 3 vị khác nhau trong 6 vị là: \(C_6^3\).

 Chọn A

Câu 68

Trong các mệnh đề cho dưới đây, mệnh đề nào là mệnh đề sai?

Lời giải

Đáp án

A Nếu \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {a;b} \right)\) thì hàm số \(f\) đồng biến trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\).

C Hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) luôn đồng biến trên \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( { - 1; + \infty } \right)\).

Phương pháp giải

Xét từng mệnh đề.

Lời giải

Nếu \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {a;b} \right)\) thì hàm số \(f\) chưa chắc đã đồng biến trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) vì vẫn có thể xảy ra trường hợp \(f'\left( x \right) = 0\forall x \in \left( {a;b} \right) \Rightarrow \) Mệnh đề 1 sai.

Điểm \({x_0}\) là điểm cực trị của hàm số \(f\) nếu \(f'\left( x \right)\) đổi dấu khi \(x\) đi qua \({x_0} \Rightarrow \) Mệnh đề 2 đúng.

Hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) luôn đồng biến trên \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( { - 1; + \infty } \right) \Rightarrow \) Mệnh đề 3 sai vì \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) luôn đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

Cho hàm số \(f\) có đạo hàm cấp hai trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\). Nếu \({x_0} \in \left( {a;b} \right)\) thỏa mãn \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f''\left( {{x_0}} \right) < 0\) thì \({x_0}\) là điểm cực đại của hàm số \(f \Rightarrow \) Mệnh đề 4 đúng.

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - x + 2}}{{2x - 4}}\) có tiệm cận đứng \(x = 2\) và tiệm cận ngang \(y =  - \frac{1}{2} \Rightarrow \) Mệnh đề 5 đúng.

 

Câu 69

Cho hàm đa thức bậc ba \[y = f(x)\;\] có đồ thị như hình vẽ sau:

Cho hàm đa thức bậc ba y =f(x) có đồ thị như hình vẽ sau: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? (ảnh 1)

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Với \({x_1};{x_2} \in \left( {a;b} \right)\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2} < 0\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

   

Với \({x_0} \in \left( {a;0} \right)\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) < 0\)

   

Với \({x_0} \in \left( {0;b} \right)\) thì \(f\left( {{x_0}} \right) < f\left( a \right)\)

   

Lời giải

Đáp số

 

ĐÚNG

SAI

Với \({x_1};{x_2} \in \left( {a;b} \right)\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2} < 0\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

  X

Với \({x_0} \in \left( {a;0} \right)\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) < 0\)

X  

Với \({x_0} \in \left( {0;b} \right)\) thì \(f\left( {{x_0}} \right) < f\left( a \right)\)

X  

Phương pháp giải

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(K\) (\(K\) có thể là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng)

- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là đồng biến trên \(K\) nếu \(\forall {x_1},{x_2} \in K:{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là nghịch biến trên \(K\) nếu \(\forall {x_1},{x_2} \in K:{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\).

Lời giải

+) Với \({x_1};{x_2} \in \left( {a;b} \right)\) thỏa mãn \({x_1} < {x_2} < 0\) thì \({x_1};{x_2} \in \left( {a;0} \right)\)

Mà hàm số nghịch biến trên \(\left( {a;0} \right)\) nên \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

=> Mệnh đề 1 sai

+) Hàm số nghịch biến trên \(\left( {a;0} \right)\) nên với \({x_0} \in \left( {a;0} \right)\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) < 0\)

=> Mệnh đề 2 đúng

+) Quan sát đồ thị ta thấy khi \(x \in \left[ {a;b} \right]\) thì \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right) = f\left( a \right)\)

Khi đó với \({x_0} \in \left( {0;b} \right)\) thì \(f\left( {{x_0}} \right) < f\left( a \right)\)

=> Mệnh đề 3 đúng

 

Câu 70

Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số?

Đáp án _______

Lời giải

Đáp án: "1296"

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc nhân.

Lời giải 

Số cách tạo một số gồm 4 chữ số từ tập hợp gồm các chữ số \(1,2,3,4,5,6\) là: \({6^4} = 1296\).

 

Câu 71

Một cấp số cộng có 12 số hạng. Biết rằng tổng của 12 số hạng đó bằng 144 và số hạng thứ mười hai bằng 23. Khi đó:

Số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó là: _______

Công sai của cấp số cộng là: _______

Lời giải

Đáp án

Số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó là: 1

Công sai của cấp số cộng là: 2

Phương pháp giải

Sử dụng công thức \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\) và \({S_n} = \frac{{n.\left( {{u_1} + {u_{12}}} \right)}}{2}\).

Lời giải

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_{12}} = 23}\\{{S_{12}} = 144}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} + 11d = 23}\\{\frac{{12}}{2}\left( {{u_1} + {u_{12}}} \right) = 144}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{d = \frac{{23 - {u_1}}}{{11}} = 2.}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

 

Câu 72

Tại buổi tất niên công ty, Dương và Nguyên cùng tham gia trò chơi và giành chiến thắng. Phần quà của hai bạn được đặt trong 1 hộp kín, gồm 6 tờ 20.000 và 4 tờ 50.000. Dương lấy trước, Nguyên lấy sau. Xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là a/b (a/b là phân số tối giản).

Tổng a + b = _______

Lời giải

Đáp án: "7"

Phương pháp giải

TH1: Dương lấy trước và lấy đúng tờ 20.000

TH2: Dương lấy trước và lấy đúng tờ 50.000

Lời giải

TH1: Dương lấy trước và lấy đúng tờ 20.000 , xác suất lấy trúng tờ 20.000 là \(\frac{6}{{10}}\)

Khi đó xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là \(\frac{4}{9}\)

TH2: Dương lấy trước và lấy đúng tờ 50.000 , xác suất lấy trúng tờ 50.000 là \(\frac{4}{{10}}\)

Khi đó xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là \(\frac{3}{9}\)

Xác suất để Nguyên lấy được tờ 50.000 là \(\frac{6}{{10}}.\frac{4}{9} + \frac{4}{{10}}.\frac{3}{9} = \frac{2}{5}\)

 

Câu 73

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b(a < b)\) được tính theo công thức

Lời giải

Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết về ứng dụng diện tích.

Lời giải

Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b(a < b)\) được tính theo công thức S=abfxdx

 Chọn B

Câu 74

Tính \({\rm{lim}}\frac{{{{( - 1)}^n}{{.2}^{5n + 1}}}}{{{3^{5n + 2}}}}\)

Lời giải

Phương pháp giải

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right),\left( {{v_n}} \right)\). Nếu \(\left| {{u_n}} \right| \le {v_n}\) với mọi \(n\) và \({\rm{lim}}{v_n} = 0\) thì \({\rm{lim}}{u_n} = 0\).

Lời giải

Ta có: \(\frac{{{{( - 1)}^n}{{.2}^{5n + 1}}}}{{{3^{5n + 2}}}} \le \frac{{{2^{5n + 1}}}}{{{3^{5n + 2}}}}\)

Mà \({\rm{lim}}\frac{{{2^{5n + 1}}}}{{{3^{5n + 2}}}} = 0\) nên \({\rm{lim}}\frac{{{{( - 1)}^n}{{.2}^{5n + 1}}}}{{{3^{5n + 2}}}} = 0\)

 Chọn A

Câu 75

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.  Khẳng định nào sau đây sai? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án

B. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).

C. \(f\left( { - 1} \right) < f\left( 4 \right) < f\left( 1 \right)\).

Xét từng mệnh đề.

- Số cực trị của \(y = f\left( x \right)\)

- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên những khoảng mà \(f'\left( x \right) > 0\).

- Tính tích phân từ - 1 đến 1 , từ 1 đến 4 và từ -1 đến 4 rồi so sánh \(f\left( { - 1} \right),f\left( 1 \right),f\left( 4 \right)\).

Lời giải

Ta thấy \(f'\left( x \right) = 0\) cắt đường thẳng \(Ox\) tại 3 điểm phân biệt.

Khi đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) có ba cực trị \( \Rightarrow \) Khẳng định đúng \( \Rightarrow \) Loại.

Trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) không đồng biến \( \Rightarrow \) Khẳng định 2 sai \( \Rightarrow \) Thỏa mãn.

Tính tích phân: \(\int\limits_{ - 1}^1 {f'\left( x \right)dx = f\left( 1 \right) - f\left( { - 1} \right) > 0} \) vì \(f'\left( x \right) > 0\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\).

\( \Rightarrow f\left( 1 \right) > f\left( { - 1} \right)\)

 vì \(f'\left( x \right) < 0\forall x \in \left( {1;4} \right)\).

\( \Rightarrow f\left( 1 \right) > f\left( 4 \right)\)

 do phần diện tích bên dưới lớn hơn.

\( \Rightarrow f\left( { - 1} \right) > f\left( 4 \right)\)

\( \Rightarrow f\left( 1 \right) > f\left( { - 1} \right) > f\left( 4 \right)\)

Khẳng định 3 sai \( \Rightarrow \) Thỏa mãn.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\) bằng \(f\left( 4 \right)\) vì \(f\left( 1 \right) > f\left( { - 1} \right) > f\left( 4 \right)\).

\( \Rightarrow \) Khẳng định đúng \( \Rightarrow \) Loại.

 Chọn B, C

Câu 76

Cho cặp số tự nhiên \(\left( {x,y} \right)\) thỏa mãn \({x^2} - {y^2} = 91\).

Với mỗi cặp số (x, y) thỏa mãn điều kiện trên thì x.y có thể bằng:

Lời giải

Đáp án

A. 30

C. 2070

Phương pháp giải

Nhận xét dấu của \(x,y\).

Lời giải

\({x^2} - {y^2} = \left( {x - y} \right).\left( {x + y} \right)\)

\(91 = 7.13 = 1.91\)

Vì \(x,y \in \mathbb{N}\) nên \(x + y > 0,x - y > 0\) và \(x - y < x + y\)

Khi đó:

\({x^2} - {y^2} = 91\)

\[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 7}\\{x + y = 13}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - y = 1}\\{x + y = 91}\end{array}} \right.}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 10}\\{y = 3}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 46}\\{y = 45}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.} \right.\]

Khi đó \(x.y = 30\) hoặc \(x.y = 2070\).

 Chọn A, C

Câu 77

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{\sqrt {4x + 1} - 1}}{{a{x^2} + \left( {2a + 1} \right)x}}}&{x \ne 0}\\3&{x = 0}\end{array}} \right.\). Biết a là giá trị để hàm số liên tục tại \({x_0} = 0\). Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình \({x^2} - x + 36a < 0\). 

Lời giải

Phương pháp giải

- Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại \({x_0}\) nếu \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).

-Tìm ra a và giải bất phương trình.

Hàm số liên tục trên khoảng, đoạn

Lời giải

Ta có: \(f\left( 0 \right) = 3\)

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {4x + 1}  - 1}}{{a{x^2} + \left( {2a + 1} \right)x}} = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \frac{{4x}}{{x\left( {ax + 2a + 1} \right)\left( {\sqrt {4x + 1}  + 1} \right)}}\)

\( = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} \frac{4}{{\left( {ax + 2a + 1} \right)\left( {\sqrt {4x + 1}  + 1} \right)}} = \frac{2}{{2a + 1}}\)

Hàm số liên tục tại \({x_0} = 0 \Leftrightarrow \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow \frac{2}{{2a + 1}} = 3 \Leftrightarrow a =  - \frac{1}{6}\)

Ta có bất phương trình \({x^2} - x + 36a < 0 \Leftrightarrow {x^2} - x - 6 < 0 \Leftrightarrow  - 2 < x < 3\)

Vậy số nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho là 4.

 Chọn A

Câu 78

Số nguyên \(a\) được gọi là số chính phương nếu nó là bình phương của một số nguyên, tức là \(a = {b^2}\) với \(b\) là số nguyên.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Nếu \(a\) chẵn thì \({a^2} \vdots 4\)

   

Giữa 2 số chính phương liên tiếp không tồn tại số chính phương nào.

   

\(A = \left( {{{10}^{2023}} + {{10}^{2022}} +  \ldots  + 10 + 1} \right)\left( {{{10}^{2024}} + 11} \right) + 5\) là số chính phương.

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Nếu \(a\) chẵn thì \({a^2} \vdots 4\)

X  

Giữa 2 số chính phương liên tiếp không tồn tại số chính phương nào.

X  

\(A = \left( {{{10}^{2023}} + {{10}^{2022}} +  \ldots  + 10 + 1} \right)\left( {{{10}^{2024}} + 11} \right) + 5\) là số chính phương.

  X

Phương pháp giải

Đặt \(t = 111 \ldots 1\) (2024 chữ số 1).

Lời giải

Nếu \(a\) chẵn thì \(a = 2k \Rightarrow {a^2} = 4{k^2} \Rightarrow {a^2} \vdots 4 \Rightarrow \) Khẳng định 1 đúng.

Giữa 2 số chính phương liên tiếp không tồn tại số chính phương nào vì dễ thấy giữa \({n^2}\) và \({(n + 1)^2}\) không thể tồn tại \({k^2}\) thỏa mãn: \(n < k < n + 1 \Rightarrow \) Khẳng định 2 đúng.

Ta có: \(A = \left( {{{10}^{2023}} + {{10}^{2022}} +  \ldots  + 10 + 1} \right)\left( {{{10}^{2024}} + 11} \right) + 5\)                 

\[ \Leftrightarrow A = \underbrace {111 \ldots 1}_{2024}\left( {{{10}^{2024}} + 11} \right) + 5\]

Đặt \(t = 111 \ldots 1\) (2024 chữ số 1).

\( \Rightarrow 9t + 1 = {10^{2024}}\)

Suy ra:

\(A = t.\left( {9t + 1 + 11} \right) + 5\)

\(A = 9{t^2} + 12t + 4 + 1\)

\(A = {(3t + 2)^2} + 1\)

Ta thấy \({(3t + 2)^2}\) là số chính phương nên \(A\) không là số chính phương.

\( \Rightarrow \) Khẳng định 3 sai.

 

Câu 79

Cho số nguyên dương \(n\) thỏa mãn các số \(C_{2n}^1,C_{2n}^2,C_{2n}^3\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng với \(n \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\).

Khi đó, có bao nhiêu giá trị của n thỏa mãn điều kiện trên?

Đáp án: _______

Lời giải

Đáp án: "1"

Phương pháp giải

\(a,b,c\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng \( \Leftrightarrow a + c = 2b\).

Lời giải

Theo bài ra, ta có \(C_{2n}^1 + C_{2n}^3 = 2C_{2n}^2 \Leftrightarrow 2n + \frac{{\left( {2n - 2} \right)\left( {2n - 1} \right)2n}}{6} = 2.\frac{{\left( {2n - 1} \right)2n}}{2}\)

\( \Leftrightarrow 1 + \frac{{4{n^2} - 6n + 2}}{6} = 2n - 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{{4{n^2} - 6n + 8}}{6} = 2n - 1\)

\( \Leftrightarrow 2{n^2} - 3n + 4 = 6n - 3\)

\( \Leftrightarrow 2{n^2} - 9n + 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{n = 1}\\{n = \frac{7}{2}}\end{array}} \right.\)

Vậy có 1 giá trị của \(n\) thỏa mãn.

 

Câu 80

Trong một lớp có \(2n + 1\) học sinh gồm An, Bình, Chi cùng \(2n - 2\) học sinh khác. Khi xếp tùy ý các học sinh này vào một dãy ghế được đánh số từ 1 đến \(2n + 1\), mỗi học sinh ngồi một ghế thì xác suất để số ghế của An, Bình, Chi theo thứ tự lập thành một cấp số cộng là \(\frac{{31}}{{4368}}\).

Số học sinh của lớp là _______

Lời giải

Đáp án: “32”

Phương pháp giải

Số cách các xếp học sinh vào ghế là \(\left( {2n + 1} \right)\)!

Nhận xét rằng nếu ba số tự nhiên \({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}}\) lập thành một cấp số cộng thì \(a + c = 2b\) nên \(a + c\) là số chẵn. Như vậy \(a,c\) phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.

Lời giải

Số cách các xếp học sinh vào ghế là \(\left( {2n + 1} \right)\)!

Nhận xét rằng nếu ba số tự nhiên \({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}}\) lập thành một cấp số cộng thì \(a + c = 2b\) nên \(a + c\) là số chẵn. Như vậy \(a,c\) phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.

Từ 1 đến \(2n - 2\) có \(n - 1\) số chẵn và \(n - 1\) số lẻ.

Muốn có một cách xếp học sinh thỏa số ghế của An, Bình, Chi theo thứ tự lập thành một cấp số cộng ta sẽ tiến hành như sau:

- Bước 1: Chọn hai ghế có số thứ tự cùng chẵn hoặc cùng lẻ rồi xếp An và Chi vào, sau đó xếp Bình vào ghế chính giữa. Bước này có \(A_{n - 1}^2 + A_{n - 1}^2\) cách.

- Bước 2: Xếp chỗ cho \(2n - 2\) học sinh còn lại. Bước này có \(\left( {2n - 2} \right)\)!

Như vậy số cách xếp thỏa theo yêu cầu này là \(2A_{n - 1}^2.\left( {2n - 2} \right)\)!

Ta có phương trình \(\frac{{2A_{n - 1}^2.\left( {2n - 2} \right)!}}{{\left( {2n + 1} \right)!}} \Leftrightarrow \frac{{2.\frac{{\left( {n - 1} \right)!}}{{\left( {n - 3} \right)!}}.\left( {2n - 2} \right)!}}{{\left( {2n + 1} \right)!}} = \frac{{31}}{{4368}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{2.\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)}}{{\left( {2n + 1} \right).2n.\left( {2n - 1} \right)}} = \frac{{31}}{{4368}}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{n^2} - 3n + 2}}{{n.\left( {4{n^2} - 1} \right)}} = \frac{{31}}{{4368}}\)

\( \Leftrightarrow 31.\left( {4{n^3} - n} \right) = 4368\left( {{n^2} - 3n + 2} \right)\)

\( \Leftrightarrow 124{n^3} - 4368{n^2} + 13073n - 8736 = 0\)

\( \Leftrightarrow n = 32\) (do n \(n \in {\mathbb{N}^*}\))

Vậy số học sinh của lớp là 32.

 

Câu 81

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn: \({u_1} =  - 20\) và \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_{2n}} =  - 2{u_{2n - 1}}}\\{{u_{2n + 1}} = 3{u_{2n - 1}}}\end{array}\,\,\forall n \ge 1} \right.\).

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Giá trị của \({u_{15}}\) là -29160

   

Giá trị của \({S_{15}}\) là -21880

   

Khi \({S_n} = 65600\) thì \(n = 18\)

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Giá trị của \({u_{15}}\) là -29160

  X

Giá trị của \({S_{15}}\) là -21880

X  

Khi \({S_n} = 65600\) thì \(n = 18\)

  X

Phương pháp giải

Tính từng giá trị hoặc sử dụng máy tính bỏ túi.

Lời giải

Tính u15:

Cách bấm máy tính CASIO FX580 VNX:

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn: \({u_1} =  - 20\) và \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_{2n}} =  - 2{u_{2n - 1}}}\\{{u_{2n + 1}} = 3{u_{2n - 1}}}\end{array}\,\,\forall n \ge 1} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? 	ĐÚNG	SAI Giá trị của \({u_{15}}\) là -29160		 Giá trị của \({S_{15}}\) là -21880		 Khi \({S_n} = 65600\) thì \(n = 18\)		 (ảnh 1)

\( - 20\) là giá trị đầu tiên.

\( - 2A \to B\) là giá trị của \({u_{2n}}\)

\(3A \to A\) là giá trị của \({u_{2n + 1}}\)

Ta có: 15 là số lẻ nên

\({u_{15}} =  - 43740 \Rightarrow \) Khẳng định 1 sai.

Tính \({S_{15}}\):

Cách bấm máy tính CASIO FX580 VNX:

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn: \({u_1} =  - 20\) và \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_{2n}} =  - 2{u_{2n - 1}}}\\{{u_{2n + 1}} = 3{u_{2n - 1}}}\end{array}\,\,\forall n \ge 1} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? 	ĐÚNG	SAI Giá trị của \({u_{15}}\) là -29160		 Giá trị của \({S_{15}}\) là -21880		 Khi \({S_n} = 65600\) thì \(n = 18\)		 (ảnh 2)

Khi đó \({S_{15}} =  - 21880 \Rightarrow \) Khẳng định 2 đúng.

Cứ như thế thì khi \({S_n} = 65600 \Rightarrow n = 16 \Rightarrow \) Khẳng định 3 sai.

 

Câu 82

Tìm số nguyên dương \(m\) sao cho tập nghiệm của bất phương trình \(x{.2^x} - m{.2^x} - 4x + 4m < 0\) chứa đúng 5 số nguyên dương? 

Lời giải

Phương pháp giải

Bước 1: Giải bất phương trình tương đương

Bước 2: Biện luận để tìm giá trị của m

Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm

Lời giải

Ta có bất phương trình tương đương với:

\(\left( {x - m.} \right){2^x} - 4\left( {x - m} \right) < 0 \Leftrightarrow \left( {x - m} \right)\left( {{2^x} - 4} \right) < 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - m > 0}\\{{2^x} - 4 < 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - m < 0}\\{{2^x} - 4 > 0}\end{array}} \right.}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x > m}\\{x < 2}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x < m}\\{x > 2}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.} \right.\) (*). Dễ dàng thấy cụm điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > m}\\{x < 2}\end{array}} \right.\) không tồn tại giá trị nguyên dương nào với mọi m nguyên dương nên (*) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x < m}\\{x > 2}\end{array}} \right.\)

Để chứa đúng 5 số nguyên dương tức tập giá trị từ bất phương trình trên nhận từ 3 đến 7. Như vậy với \(m = 8\) thì thỏa điều kiện đề bài

 Chọn D

Câu 83

Cho hình chóp \(S.ABC,\) H là chân đường cao của hình chóp thỏa mãn \(AH = \frac{1}{4}AC\),  đều cạnh \(a\), góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng đáy bằng \({60^ \circ }\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hình chóp \(S.ABC,\) H là chân đường cao của hình chóp thỏa mãn \(AH = \frac{1}{4}AC\),  đều cạnh \(a\), góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng đáy bằng \({60^ \circ }\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Độ dài đoạn thẳng \(HB\) là _______

Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là _______

Lời giải

Đáp án

Độ dài đoạn thẳng \(HB\) là \(\frac{{a\sqrt {13} }}{4}\)

Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(\frac{{{a^3}\sqrt {13} }}{{16}}\)

Phương pháp giải

- Sử dụng định lí cos.

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABC,\) H là chân đường cao của hình chóp thỏa mãn \(AH = \frac{1}{4}AC\),  đều cạnh \(a\), góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng đáy bằng \({60^ \circ }\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 2)

Áp dụng định lí cos cho tam giác \(HBC\) ta được:

\(H{B^2} = H{C^2} + B{C^2} - 2HC.BC.{\rm{cos}}{60^ \circ }\)

\( = {\left( {\frac{{3a}}{4}} \right)^2} + {a^2} - 2.\frac{{3a}}{4}.a.\frac{1}{2}\)

\( = \frac{{13{a^2}}}{{16}} \Rightarrow BH = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\)

Góc giữa \(SB\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({60^ \circ }\) nên \(\widehat {SBH} = {60^ \circ } \Rightarrow SH = HB\sqrt 3  = \frac{{a\sqrt {39} }}{4}\)

\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt {39} }}{4}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

\( = \frac{{\sqrt {13} }}{{16}}{a^3}\)

 

Câu 84

Một quyển sách có 2000 trang.

Điền đáp án vào chỗ trống:

Cần dùng _______ chữ số để đánh số trang quyển sách đó.

Lời giải

Đáp án: "6893"

Phương pháp giải

Tính số trang có 1, 2, 3, 4 chữ số.

Lời giải

Số trang có 1 chữ số: 9 trang.

Số trang có 2 chữ số: 90 trang.

Số trang có 3 chữ số: 900 trang.

Số trang có 4 chữ số: 9000 trang.

Ta có: 2000 = 9+90+900+1001

Số chữ số để đánh số trang là: 9.1 + 90.2 + 900.3 + 1001.4 = 6893

 

Câu 85

Diện tích giới hạn \(y = {e^x};x = 0;x = {\rm{ln}}5;x = k;y = 0\)

Diện tích giới hạn \(y = {e^x};x = 0;x = {\rm{ln}}5;x = k;y = 0\) Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Diện tích giới hạn \(y = {e^x};x = 0;x = {\rm{ln}}5;x = k;y = 0\) Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 2)

Khi \(k = 1\) thì \({S_1}\) bằng _______

Khi \(k = {\rm{ln}}2\) thì \({S_2}\) bằng _______

Để \({S_1} = 3{S_2}\) thì \(k\) bằng _______

Lời giải

Đáp án

Khi \(k = 1\) thì \({S_1}\) bằng e -1

Khi \(k = {\rm{ln}}2\) thì \({S_2}\) bằng 3

Để \({S_1} = 3{S_2}\) thì \(k\) bằng ln 4

Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính diện tích giữa \(y = {e^x}\) và \(y = 0\).

Lời giải

Diện tích giới hạn \(y = {e^x};x = 0;x = {\rm{ln}}5;x = k;y = 0\) Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 3)

\( \Leftrightarrow {e^k} - 1 = 3\left( {5 - {e^k}} \right)\)

\( \Leftrightarrow 4{e^k} = 16\)

\( \Leftrightarrow {e^k} = 4 \Leftrightarrow k = {\rm{ln}}4\)

 

Câu 86

Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ tâm \(I\) và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 20 = 0\) là 

Lời giải

Phương pháp giải

Mặt cầu có phương trình dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( { - a; - b; - c} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

Nhận biết các yếu tố từ phương trình mặt cầu

Lời giải

Ta có tọa dộ tâm \(I\left( {1; - 2;0} \right)\) và bán kính \(R = 5\).

 Chọn D

Câu 87

Cho tam giác đều \(ABC\) có đường tròn nội tiếp \(\left( {O;r} \right)\), cắt bỏ phần hình tròn và cho hình phẳng thu được quay quanh \(AO\).

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Thể tích khối tròn xoay thu được là \(\pi {r^3}\).

   

Thể tích khối tròn xoay thu được bằng thể tích khối cầu có cùng bán kính với phần bị cắt bỏ.

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Thể tích khối tròn xoay thu được là \(\pi {r^3}\).

  X

Thể tích khối tròn xoay thu được bằng thể tích khối cầu có cùng bán kính với phần bị cắt bỏ.

  X

Phương pháp giải

- Gọi \(H\) là chân đường cao \(AH\) của tam giác \(ABC\)

- Khi quay tam giác \(ABC\) quanh trục \(AO\) ta được hình nón có thể tích là: \({V_N}\), có đáy là đường tròn đường kính \(BC\)

Lời giải

Cho tam giác đều \(ABC\) có đường tròn nội tiếp \(\left( {O;r} \right)\), cắt bỏ phần hình tròn và cho hình phẳng thu được quay quanh \(AO\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? 	ĐÚNG	SAI Thể tích khối tròn xoay thu được là \(\pi {r^3}\).		 Thể tích khối tròn xoay thu được bằng thể tích khối cầu có cùng bán kính với phần bị cắt bỏ.		 (ảnh 1)

Gọi \(H\) là chân đường cao \(AH\) của tam giác \(ABC\)

Vì tam giác \(ABC\) đều nên ta có: \(AH = 3OH = 3r\), \(AH = BC\frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow BC = \frac{2}{{\sqrt 3 }}AH = .r2\sqrt 3 \)

Khi quay tam giác \(ABC\) quanh trục \(AO\) ta được hình nón có thể tích là: \({V_N}\), có đáy là đường tròn đường kính \(BC\) khi đó: \({S_N} = \pi H{C^2} = \pi {r^2}3\), chiều cao của hình nón là:\(AH = 3r\), khi đó thể tích hình nón là: \({V_N} = \frac{1}{3}AH.{S_N} = \frac{1}{3}3r.\pi {r^2}3 = 3\pi {r^3}\) (đvtt)

Thể tích khối cầu khi quay hình tròn \(\left( {O;r} \right)\) quanh trục \(AO\) là: \({V_C} = \frac{4}{3}\pi {r^3}\)

Vậy thể tích \(V\) của khối tròn xoay thu được khi quay tam giác \(ABC\) đã cắt bỏ phần hình tròn quanh trục \(AO\) là: \(V = {V_N} - {V_C} = 3\pi {r^3} - \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{5}{3}\pi {r^3}\)

 

Câu 88

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 4{x^2} + 5x - 2\).

Phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án

A. Hàm số đã cho xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

C. Hàm số đã cho có đạo hàm cấp 2 và \(f''\left( 1 \right) < 0\).

Phương pháp giải

Xét từng mệnh đề.

Lời giải

Hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 4{x^2} + 5x - 2\) có:

\(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 8x + 5\)

\(f''\left( x \right) = 6x - 8\)

Hàm số đã cho xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

\(f\left( { - x} \right) = {( - x)^3} - 4{( - x)^2} + 5\left( { - x} \right) - 2\)

\( =  - {x^3} - 4{x^2} - 5x - 2 \ne f\left( x \right)\)

Hàm số đã cho không là hàm số chẵn.

Hàm số đã cho có đạo hàm cấp 2 và \(f''\left( 1 \right) = 6 - 8 =  - 2 < 0\).

Đồ thị của hàm số đã cho không phải là một parabol.

Giới hạn \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) =  + \infty ,\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  - \infty  \Rightarrow \) Mệnh đề cuối sai.

 Chọn A, C

Câu 89

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + \left( {m - 1} \right)x + 2m - 3\) đồng biến trên một khoảng có độ dài nhỏ hơn 1 .

Số phần tử của S là _______

Lời giải

Đáp án: "0"

Phương pháp giải

Tìm \(m\) để hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + x + d\) có độ dài khoảng đồng biến (nghịch biến) nhỏ hơn \(I\).

(\(I = 1,2,3,4,5,6, \ldots )\)

- Bước 1: Tính \(y' = f'\left( x \right)\).

- Bước 2: Tìm điều kiện để hàm số có khoảng đồng biến và nghịch biến: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ne 0}\\{{\rm{\Delta }} > 0}\end{array}} \right.\)(1)

- Bước 3: Biến đổi \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| < I\) thành \({\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} - 4{x_1} \cdot {x_2} < {I^2}\) (2)

- Bước 4: Sử dụng định lý Vi-ét đưa (2) thành phương trình theo \(m\).

- Bước 5: Giải phương trình, so với điều kiện (1) để chọn nghiệm.

Lời giải

\(y =  - {x^3} + 3{x^2} + \left( {m - 1} \right)x + 2m - 3\)

ТХÐ: \(D = R\)

Ta có: \(y' =  - 3{x^2} + 6x + m - 1,{\rm{\Delta '}} = 3m + 6\)

Nếu \({\rm{m}} \le  - 2 \Rightarrow {\rm{\Delta '}} \le 0 \Rightarrow {\rm{y'}} \ge 0\forall {\rm{x}} \in \mathbb{R}\)

\( \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số không có khoảng đồng biến.

Nếu \(m >  - 2 \Rightarrow y' = 0\) có hai nghiệm \({x_1} < {x_2}\), và \(y' \le 0 \Leftrightarrow x \in \left[ {{x_1};{x_2}} \right]\)

\( \Rightarrow \) Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left| {{{\rm{x}}_1} - {{\rm{x}}_2}} \right| < 1 \Leftrightarrow {\left( {{{\rm{x}}_1} + {{\rm{x}}_2}} \right)^2} - 4{{\rm{x}}_1}{\rm{.}}{{\rm{x}}_2} < 1\)

\( \Leftrightarrow 4 + \frac{{4\left( {m - 1} \right)}}{3} < 1 \Leftrightarrow m <  - \frac{5}{4}\)

Vậy \( - 2 < m <  - \frac{5}{4} \Rightarrow \) Có 0 giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn bài toán.

 

Câu 90

Có một vật thể là hình tròn xoay có dạng giống như một cái ly như hình vẽ dưới đây. Người ta đo được đường kính của miệng ly là \(4{\rm{\;cm}}\) và chiều cao là \(8{\rm{\;cm}}\). Biết rằng thiết diện của chiếc ly cắt bởi mặt phẳng đối xứng là một parabol.

Có một vật thể là hình tròn xoay có dạng giống như một cái ly như hình vẽ dưới đây. Người ta đo được đường kính của miệng ly là \(4{\rm{\;cm}}\) và chiều cao là \(8{\rm{\;cm}}\). Biết rằng thiết diện của chiếc ly cắt bởi mặt phẳng đối xứng là một parabol. (ảnh 1)

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Có một vật thể là hình tròn xoay có dạng giống như một cái ly như hình vẽ dưới đây. Người ta đo được đường kính của miệng ly là \(4{\rm{\;cm}}\) và chiều cao là \(8{\rm{\;cm}}\). Biết rằng thiết diện của chiếc ly cắt bởi mặt phẳng đối xứng là một parabol. (ảnh 2)

Diện tích thiết diện là _______

Tính thể tích của vật thể đã cho là V = _______

Lời giải

Đáp án

Diện tích thiết diện là \(\frac{{64}}{3}\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Tính thể tích của vật thể đã cho là V = \(16\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức tính diện tích giữa \(y = {e^x}\) và \(y = 0\).

Tìm hàm số \(x\) theo \(y\).

Lời giải

Có một vật thể là hình tròn xoay có dạng giống như một cái ly như hình vẽ dưới đây. Người ta đo được đường kính của miệng ly là \(4{\rm{\;cm}}\) và chiều cao là \(8{\rm{\;cm}}\). Biết rằng thiết diện của chiếc ly cắt bởi mặt phẳng đối xứng là một parabol. (ảnh 3)
Có một vật thể là hình tròn xoay có dạng giống như một cái ly như hình vẽ dưới đây. Người ta đo được đường kính của miệng ly là \(4{\rm{\;cm}}\) và chiều cao là \(8{\rm{\;cm}}\). Biết rằng thiết diện của chiếc ly cắt bởi mặt phẳng đối xứng là một parabol. (ảnh 4)

\( \Leftrightarrow {e^k} - 1 = 3\left( {5 - {e^k}} \right)\)

\( \Leftrightarrow 4{e^k} = 16\)

\( \Leftrightarrow {e^k} = 4 \Leftrightarrow k = {\rm{ln}}4\)

Gọi hàm số biểu diễn cho đường cong là:

\(y = a{x^2} + b\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b =  - 8}\\{a.4 - 8 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2}\\{b =  - 8}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Rightarrow y = 2{x^2} - 8\)

Diện tích thiết diện là:

\(y = 2{x^2} - 8 \Rightarrow x = \sqrt {\frac{{y + 8}}{2}} \)

Thể tích của vật là thể tích khối tròn xoay khi quay hình \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường

\(x = \sqrt {\frac{{y + 8}}{2}} ,x = 0,y =  - 8,y = 0\) quanh trục tung.

Khi đó V=π80y+82dy=π14y2+4y80=16π

Câu 91

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,C'D'\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,C'D'\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Độ dài đoạn thẳng \(AP\) là _______

Góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(AP\) là _______

Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(AP\) là _______

Lời giải

Đáp án

Độ dài đoạn thẳng \(AP\) là \(\frac{{3a}}{2}\)

Góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(AP\) là \({45^o}\)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(AP\) là \(\frac{a}{3}\)

Phương pháp giải

- Sử dụng định lí Pytago.

- Áp dụng định lý cosin cho \(\Delta ACP\).

- Chuyển đổi đỉnh và sử dụng công thức tính thể tích để tính khoảng cách.

Lời giải

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,C'D'\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 2)

Do \(AC\) song song với \(MN\) nên góc giữa hai đường thẳng \(MN\) và \(AP\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(AP\).

\(PC = \sqrt {C'{C^2} + C'{P^2}}  = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)

\(AP = \sqrt {A'{A^2} + A'{P^2}}  = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2} + {a^2}}  = \frac{{3a}}{2}\)

Ta có: \(AC = a\sqrt 2 \).

Áp dụng định lý cosin cho  ta có

\({\rm{cos}}\widehat {CAP} = \frac{{A{P^2} + A{C^2} - P{C^2}}}{{2AP.AC}} = \frac{{\frac{{9{a^2}}}{4} + 2{a^2} - \frac{{5{a^2}}}{4}}}{{2.\frac{{3a}}{2}.a\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow \widehat {CAP} = {45^ \circ }\).

Vây góc giữa hai đường thẳng \({\rm{MN}}\) và \({\rm{AP}}\) bằng \({45^ \circ }\).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng \({\rm{MN}}\) và \({\rm{AP}}\) bằng khoảng cách giữa \({\rm{MN}}\) và mặt phẳng \(\left( {APC} \right)\).

\(d\left( {MN,\left( {APC} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {APC} \right)} \right)\)

\( = \frac{1}{2}d\left( {B,\left( {APC} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {D,\left( {APC} \right)} \right)\)

\( = \frac{1}{2}.\frac{{3{V_{D.APC}}}}{{{S_{APC}}}}\)

Ta có: \({S_{APC}} = \frac{1}{2}.AP.AC.{\rm{sin}}{45^ \circ } = \frac{1}{2}.\frac{{3a}}{2}.a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{3{a^2}}}{4}\)

\({V_{D.APC}} = \frac{1}{3}.A'A.{S_{ACD}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}}}{6}\)

\( \Rightarrow d\left( {MN,AP} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{3.\frac{{{a^3}}}{6}}}{{\frac{{3{a^2}}}{4}}} = \frac{a}{3}\)

 

Câu 92

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(B\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{AC}}\).

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(B\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{AC}}\). (ảnh 1)

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(B\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \({\rm{H}}\) là trung điểm của \({\rm{AC}}\). (ảnh 2)

Khoảng cách từ \({\rm{B}}\) đến \(\left( {SAC} \right)\) bằng _______

Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng _______

Góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng _______

Lời giải

Đáp án

Khoảng cách từ \({\rm{B}}\) đến \(\left( {SAC} \right)\) bằng \(BH\)

Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng \(\widehat {BSH}\)

Góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(\widehat {SBA}\)

Phương pháp giải

- Chứng minh \(BH \bot \left( {SAC} \right)\).

- Chứng minh \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với giao tuyến của \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\).

Lời giải

\(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\) nên \(BH \bot AC \Rightarrow BH \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow d\left( {B,\left( {SAC} \right)} \right) = BH\).

\( \Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằng \(\widehat {BSH}\).

Ta có: \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

Mà \(BC = \left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right)\)

\( \Rightarrow \) Góc giữa mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(\widehat {SBA}\).

 

Câu 93

Tìm \(m\) để góc giữa hai vectơ \(\vec u = \left( {1;{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}5;{\rm{lo}}{{\rm{g}}_m}2} \right),\vec v = \left( {3;{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}3;4} \right)\) là góc nhọn. 

Lời giải

Phương pháp giải

Lời giải

Để \(\widehat {\vec u,\vec v)} < {90^ \circ } \Rightarrow {\rm{cos}}\widehat {\left( {\vec u,\vec v} \right)} > 0\).

\( \Rightarrow \vec u.\vec v > 0 \Leftrightarrow 3 + {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}5.{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}3 + 4{\rm{lo}}{{\rm{g}}_m}2 > 0\)

\( \Leftrightarrow 4 + 4{\rm{lo}}{{\rm{g}}_m}2 > 0 \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_m}2 >  - 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 1}\\{m < \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\).

Kết hợp điều kiện \(m > 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m > 1}\\{0 < m < \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

 Chọn D

Câu 94

Biết a,b là các số thực thỏa mãn: \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - 4x + 1} - ax + b} \right) = 5\). Tính giá trị biểu thức \(T = {a^3} + {b^2}\)?

Lời giải

Phương pháp giải

-Nhận xét giá trị của \(a\).

-Nhân liên hợp để tìm \(b\).

Dạng vô định \(\infty \) - \(\infty \)

Lời giải

Xét \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - 4x + 1}  - ax + b} \right) = 5\).

+ Nếu \(a \ne 1\) thì \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - 4x + 1}  - ax + b} \right)\)

\( = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } x\left( {\sqrt {1 - \frac{4}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}  - a + \frac{b}{x}} \right) = \infty \)

Vì: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } x =  + \infty }\\{\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {1 - \frac{4}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}  - a + \frac{b}{x}} \right) = 1 - a \ne 0}\end{array}} \right.\)

Do đó: \(a = 1\)

Khi đó: \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - 4x + 1}  - ax + b} \right) = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - 4x + 1}  - x + b} \right)\)

\( = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \frac{{{x^2} - 4x + 1 - {{(x - b)}^2}}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 1}  + x - b}}\)

\( = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left( {2b - 4} \right)x + 1 - {b^2}}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 1}  + x - b}}\)

\( = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left( {2b - 4} \right) + \frac{{1 - {b^2}}}{x}}}{{\sqrt {1 - \frac{4}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}  + 1 - \frac{b}{x}}} = \frac{{2b - 4}}{2} = b - 2\)

Mà \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to  + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - 4x + 1}  - ax + b} \right) = 5\) nên \(b - 2 = 5 \Leftrightarrow b = 7\).

Vậy \(T = {a^3} + {b^2} = 50\)

 Chọn D

Câu 95

Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {{z^2} + 4} \right| = \left| {{z^2} + 2iz} \right|\).

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là một đường thẳng.

   

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \left| {z + i} \right|\) là 1 .

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là một đường thẳng.

  X

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \left| {z + i} \right|\) là 1 .

X  

Phương pháp giải

- Đặt \(z = x + yi\)

- Biến đổi biểu thức tìm z.

- Xét từng giá trị của \(z\) để tìm Min.

Lời giải

Đặt \(z = x + yi \Rightarrow \left| {\left( {z + 2i} \right)\left( {z - 2i} \right)\left|  =  \right|\left( {z + 2i} \right)z\left|  \Rightarrow  \right|z + 2i} \right|\left( {\left| {z - 2i} \right| - \left| z \right|} \right) = 0\)

\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| {z + 2i} \right| = 0}\\{\left| {z - 2i} \right| = \left| z \right|}\end{array} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{z =  - 2i}\\{y = 1}\end{array} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{z =  - 2i}\\{z = x + i\left( {\forall x \in \mathbb{R}} \right)}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

Nếu \(z =  - 2i \Rightarrow P = \left| {z + i} \right| = 1\)

Nếu \(z = x + i \Rightarrow P = \left| {z + i} \right| = \sqrt {{x^2} + 4}  \ge 2\)

Vậy \({\rm{min}}P = 1\).

 

Câu 96

Điền số tự nhiên vào ô trống:

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và hai điểm \(A\left( { - 1;3;1} \right);B\left( {0;2; - 1} \right)\). Gọi \(C\left( {m;n;p} \right)\) là điểm thuộc đường thẳng \(d\) sao cho diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(2\sqrt 2 \). Giá trị của tích \(m.n.p\) bằng

Đáp án: _______

Lời giải

Đáp án: “1”

Phương pháp giải

Lời giải

Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2t}\\{y = t}\\{z = 2 - t}\end{array}} \right.\)

Vì \(C \in d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2t}\\{y = t}\\{z = 2 - t}\end{array} \Rightarrow C\left( { - 1 + 2t;t;2 - t} \right)} \right.\)

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 1; - 2} \right);\overrightarrow {AC}  = \left( {2t;t - 3;1 - t} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3t - 7; - 3t - 1;3t - 3} \right)\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {27{t^2} - 54t + 59} \)

\({S_{ABC}} = 2\sqrt 2  \Leftrightarrow \frac{1}{2}\sqrt {27{t^2} - 54t + 59}  = 2\sqrt 2  \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow C\left( {1;1;1} \right) \Rightarrow m.n.p = 1\)

 

Câu 97

Người ta thả một ít lá bèo vào hồ nước. Biết rằng sau 1 ngày, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ và sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp đôi so với trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì lá bèo phủ kín \(\frac{1}{4}\) hồ? 

Lời giải

Phương pháp giải

Gọi số lượng lá bèo ban đầu là \({M_0}\) thì số lượng lá bèo sau \(t\) giờ là : \(M\left( t \right) = {M_0}{.2^t}\)

- Tính lượng lá bèo sau 1 ngày và khi phủ kín \(\frac{1}{4}\) hồ.

- Lập phương trình và tìm \(t\).

Lời giải

Gọi số lượng lá bèo ban đầu là \({M_0}\) thì số lượng lá bèo sau \(t\) giờ là : \(M\left( t \right) = {M_0}{.2^t}\).

Số lượng lá bèo sau 1 ngày là : \(M\left( {24} \right) = {M_0}{.2^{24}}\).

Khi số lượng lá bèo phủ kín \(\frac{1}{4}\) hồ ta có:  

\(M\left( t \right) = \frac{1}{4}M\left( {24} \right) \Leftrightarrow {M_0}{.2^t} = \frac{1}{4}{M_0}{.2^{24}} \Leftrightarrow t = 22\)

 Chọn B

Câu 98

Cho \(a\), b là các số dương thỏa mãn \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_9}a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{16}}b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{12}}\frac{{5b - a}}{2}\).

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

 

ĐÚNG

SAI

Đặt \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_9}a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{16}}b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{12}}\frac{{5b - a}}{2} = t\). Khi đó ta có: \({5.16^t} - {9^t} + {2.12^t} = 0\)

   

\(t < 0\).

   

\(\frac{a}{b} = {\left( {\frac{{1 + \sqrt 6 }}{5}} \right)^2}\)

   

Lời giải

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Đặt \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_9}a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{16}}b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{12}}\frac{{5b - a}}{2} = t\). Khi đó ta có: \({5.16^t} - {9^t} + {2.12^t} = 0\)

  X

\(t < 0\).

X  

\(\frac{a}{b} = {\left( {\frac{{1 + \sqrt 6 }}{5}} \right)^2}\)

  X

Phương pháp giải

- Biến đổi \(a,b\) theo \(t\).

- Thay vào \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{12}}\frac{{5b - a}}{2} = t\) và giải phương trình mũ.

Lời giải

Đặt \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_9}a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{16}}b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{12}}\frac{{5b - a}}{2} = t\).

\( \Leftrightarrow a = {9^t};b = {16^t};\frac{{5b - a}}{2} = {12^t}\)

\(\frac{{5b - a}}{2} = {12^t} \Leftrightarrow 5b - a = {12^t}.2\)

\( \Leftrightarrow {5.16^t} - {9^t} - {2.12^t} = 0\)

\( \Leftrightarrow 5.{\left( {{4^t}} \right)^2} - {2.4^t}{.3^t} - {\left( {{3^t}} \right)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow 5.{\left[ {{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^t}} \right]^2} - 2.{\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^t} = \frac{{1 + \sqrt 6 }}{5}\left( {TM} \right)}\\{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^t} = \frac{{1 - \sqrt 6 }}{5}{\rm{\;(Loai)\;}}}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = \frac{{1 + \sqrt 6 }}{5} \Rightarrow t = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{4}{3}}}\frac{{1 + \sqrt 6 }}{5} < 0\)

\(\frac{a}{b} = {\left[ {{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^t}} \right]^2} = {\left( {\frac{5}{{1 + \sqrt 6 }}} \right)^2}\)

\( \Rightarrow \) Khẳng định 1 và 3 sai, khẳng định 2 đúng.

 

Câu 99

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1,{u_2} = 2}\\{{u_{n + 1}} - 2{u_n} + {u_{n - 1}} = 3\left( {n \in N,n \ge 2} \right)}\end{array}} \right.\).

Số hạng tổng quát của dãy số có dạng \({u_n} = \frac{{a{n^2} + bn + c}}{2}\left( {\forall n \in \mathbb{N},n \ge 3} \right)\).

Khi đó \(a + b + c\) bằng ______

Lời giải

Đáp án: “2”

Phương pháp giải

- Biến đổi về \(\left( {{u_{n + 1}} - {u_n}} \right) - \left( {{u_n} - {u_{n - 1}}} \right) = 3\)

- Đặt \({v_n} = {u_{n + 1}} - {u_n}\)

Lời giải

Ta có \({u_{n + 1}} - 2{u_n} + {u_{n - 1}} = 3 \Leftrightarrow \left( {{u_{n + 1}} - {u_n}} \right) - \left( {{u_n} - {u_{n - 1}}} \right) = 3\)

Đặt \({v_n} = {u_{n + 1}} - {u_n}\) ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_1} = 1}\\{{v_n} - {v_{n - 1}} = 3 = d}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow {v_n} = {v_1} + \left( {n - 1} \right)d = 1 + 3\left( {n - 1} \right) = 3n - 2\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{{u_{n + 1}} - {u_n} = 3n - 2}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 1}\\{{u_2} - {u_1} = 3.1 - 2}\\{{u_3} - {u_2} = 3.2 - 2}\\{ \ldots  \ldots .... \ldots  \ldots }\\{{u_n} - {u_{n - 1}} = 3\left( {n - 1} \right) - 2}\end{array}} \right.} \right.\)

Cộng vế theo vế ta được \({u_n} = 1 + 3\left( {1 + 2 + 3 +  \ldots  \ldots  + n - 1} \right) - 2.\left( {n - 1} \right)\)

\( \Rightarrow {u_n} = 1 + 3.\frac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2} - 2n + 2 = \frac{{2 + 3{n^2} - 3n - 4n + 4}}{2} = \frac{{3{n^2} - 7n + 6}}{2}\)

Do đó \(a = 3,b =  - 7,c = 6 \Rightarrow a + b + c = 2\).

 

Câu 100

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), biết \(f'\left( x \right) + \left( {2x + 3} \right){f^2}\left( x \right) = 0,f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x > 0\) và \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{6}\).

Biết \(P = 1 + f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right) +  \cdots  + f\left( {2024} \right) = \frac{a}{b}\) (Với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0,\,\,\frac{a}{b}\)là phân số tối giản).

Khi đó giá trị của \(a + b\) bằng: ______

Lời giải

Đáp án: “2532”

Phương pháp giải

Biến đổi phương trình rồi nguyên hàm hai vế tìm hàm số \(f\left( x \right)\).

Thay \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{6}\) vào tìm hằng số \(C\).

Tính \(P = 1 + f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right) +  \cdots  + f\left( {2024} \right)\).

Lời giải

Giả thiết tương đương với: \(\frac{{ - f'\left( x \right)}}{{{f^2}\left( x \right)}} = 2x + 3\).

Lấy nguyên hàm hai vế, ta được: \(\mathop \smallint \nolimits^ \frac{{ - f'\left( x \right)}}{{{f^2}\left( x \right)}}dx = \mathop \smallint \nolimits^ \left( {2x + 3} \right)dx\)

\( \Rightarrow \frac{1}{{f\left( x \right)}} = {x^2} + 3x + C \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} + 3x + C}} \Rightarrow f\left( 1 \right) = \frac{1}{{4 + C}}\)

Mà \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{6}\), nên ta có \(\frac{1}{{4 + C}} = \frac{1}{6} \Rightarrow C = 2\)

\( \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} + 3x + 2}} = \frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{{x + 2}}\)

\(P = 1 + f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right) + f\left( 3 \right) +  \ldots  + f\left( {2024} \right)\)

\( = 1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} +  \ldots  + \frac{1}{{2025}} - \frac{1}{{2026}}\)

\( = 1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{{2026}} = \frac{{1519}}{{1013}}\)

4.6

86 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%