Bài tập theo tuần Toán 9 - Tuần 17 - Đề 2

24 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Với giá trị nào của x thì 6+x xác định?

Lời giải

6+x xác định khi 6 + x ≥ 0
Þ x ≥ -6

Câu 2

Thực hiện tính:

A=60:15

Lời giải

A=60:15=60:15 (hoặc =4)

4=2

Câu 3

Thực hiện tính:
B=(25)2+4

Lời giải

B=(25)2+4=25+4 (hoặc 52+4)

=52+2=5

Câu 4

Thực hiện tính:

12+3+2

Lời giải

C=12+3+2=232+323+2 (hoặc = 32+2)

=2323+2=32+2=3

 

Câu 5

Cho biểu thức P= 1a+11a+a.a+2a+1a1 với a > 0 và a1
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị của P khi a=2353+5102

Lời giải

a) = a1aa+1.a+2a+1a1 = a+2a+1aa+1

= a+12aa+1= a+1a=a+aa

b) a=235.3+5.3+5.251

=43+5.251

a=46+25.51=45+151=16

Tính được P = 54

Câu 6

Tìm điều kiện của m để hàm số y = (m - 3)x + 4 là hàm số bậc nhất.

Lời giải

Để y=(m3)x+4 là hàm số bậc nhất thì m30 m3

Câu 7

Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 3

Lời giải

Xác định được tọa độ hai điểm thuộc đồ thị hàm số (Ví dụ: A(0; -3) và B(2;1)).

Vẽ đồ thị hàm số y = 2x-3:

- Vẽ hệ trục tọa độ.

- Biểu diễn hai điểm trên hệ trục tọa độ.

- Vẽ đường thẳng qua hai điểm.
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 3 (ảnh 1)

Câu 8

Tìm m để đồ thị hàm số y = (m - 3)x + 4 cắt đồ thị hàm số y = 2x - 3 tại điểm có hoành độ bằng 1.                

Lời giải

Gọi C(x0; y0) là tọa độ giao điểm. Có:

x0 =1 Þ y0= 2.1=1
y=(m3)x+4 qua C(1; -1) có:
=m 3 + 4m= 2.

Câu 9

Vẽ tam giác ABC vuông tại A có AB = 4cm; AC = 5cm và AH là đường cao.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AH.                           

b) Tính các tỉ số lượng giác: tanB, sinC.

c) Gọi E là hình chiếu của H trên AB và F là hình chiếu của H trên AC.

    Chứng minh AE.AB = AF.AC

Lời giải

Vẽ tam giác ABC vuông tại A có AB = 4cm; AC = 5cm và AH là đường cao. (ảnh 1)

a) Có: 1AH2=1AB2+1AC2 hay 1AH2=142+152

AH2=42.5242+52AH=2041 (3,12)

b) tanB = ACAB = 54 (= 1,25)

sinC = AHAC=2041:5=441 (0,62)

c) DAHB vuông tại H có HE là đường cao nên AE. AB = AH2
Tương tự có AF.AC = AH2 Þ AE. AB = AF.AC (cùng bằng AH2)

Câu 10

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Gọi M là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn (M khác A và B). Đường thẳng qua M vuông góc với OM cắt Ax tại C và cắt By tại D.

a) Chứng minh CA = CM.                                   

b) Chứng minh MOB^ = 2. MAO^, từ đó suy ra AM song song với OD.     

c) Gọi N là giao điểm của AD và BC. Chứng minh đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AB.

Lời giải

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (ảnh 1)

a) CM ^ MO Þ CM là tiếp tuyến của (O)

CA ^ AO Þ CA là tiếp tuyến của (O).
Þ CM = CA (T.chất 2 tt cắt nhau).
b) DOMA cân tại O do OM = OA

MAO^=AMO^

MOB^=MAO^+AMO^ (góc ngoài)

MOB^ = 2 MAO^

Lí luận được BD là tiếp tuyến của (O)

Þ OD là phân giác của MOB^

Þ MOB^=DOB^ ÞMAO^=DOB^

Þ AM // OD
c) AC // BD Þ NCNB=ACBD

Mà AC = MC và BD = MD

Þ NCNB=MCMDÞ MN // BD Þ MN ^ AB
4.6

242 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%