Top 10 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2023 - 2024 có đáp án (Đề 2)

  • 11297 lượt thi

  • 150 câu hỏi

  • 195 phút

Câu 1:

Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 các trường top đầu tại Hà Nội (2014-2018)

Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 các trường top đầu tại Hà Nội (2014-2018)  (Nguồn: Sở GD & ĐT Hà Nội) Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT nào cao nhất?  A. Lê Quý Đôn - Hà Đông   B. Phan Đình Phùng  C. Chu Văn An  D. Phạm Hồng Thái  (ảnh 1) 

(Nguồn: Sở GD & ĐT Hà Nội)

Năm 2018 điểm đầu vào của trường THPT nào cao nhất?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Quan sát dự liệu bảng đã cho. Xét xem điểm chuẩn của các trường trong 4 đáp án đưa ra, trường nào có điểm

chuẩn cao nhất năm 2018.

Giải chi tiết:

Năm 2018, các trường THPT có điểm đầu vào là:

Trường Lê Quý Đôn - Hà Đông: 50,5 điểm.

Trường Phan Đình Phùng: 50,5 điểm.

Trường Chu Văn An: 51,5 điểm.

Trường Phạm Hồng Thái: 48 điểm.

Vậy: Trong năm 2018 THPT Chu Văn An có điểm đầu vào cao nhất: 51,5 điểm.


Câu 2:

Một chất điểm chuyển động theo phương trình S=t3+5t2-5 trong đó , t được tính bằng giây (s) và S được tính bằng mét (m). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t=2 (giây).                   

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t=t0  được tính theo công thức vt0=S't0  .

Giải chi tiết:

Ta có: v=s't=3t2+10tv2=3.22+10.2=32m/s .

Câu 3:

Phương trình 32x+1=27 có nghiệm là

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Đưa về phương trình cùng cơ số.

- Giải phương trình mũ: \[{a^{f\left( x \right)}} = {a^m} \Leftrightarrow f\left( x \right) = m\].

Giải chi tiết:

Ta có: \[{3^{2x + 1}} = 27 \Leftrightarrow {3^{2x + 1}} = {3^3} \Leftrightarrow 2x + 1 = 3 \Leftrightarrow x = 1\].


Câu 4:

Số nghiệm của hệ phương trình {(x+1)2+2|x-1|=3y2+2x+y=0 là:

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Giải phương trình thứ nhất tìm \[x\], sử dụng \[{A^2} = {\left| A \right|^2}\].

- Thế \[x\] vào phương trình thứ hai, giải tìm \[y\] và kết luận nghiệm của hệ.

Giải chi tiết:

Xét phương trình \[{\left( {x + 1} \right)^2} + 2\left| {x - 1} \right| = 3\] ta có:

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + 2\left| {x - 1} \right| = 3\]

\[ \Leftrightarrow {\left| {x + 1} \right|^2} + 2\left| {x - 1} \right| = 3\]

[|x-1|=1|x-1|=-3(vonghiem)

[x-1=1x-1= -1[x=2x=0

Với \(x = 2\), thay vào phương trình \({y^2} + 2x + y = 0\) ta được \({y^2} + 4 + y = 0\) (Vô nghiệm).

Với \(x = 0\), thay vào phương trình \({y^2} + 2x + y = 0\) ta được y2+y=0[y=0y=-1.

Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\) hoặc \(\left( {x;y} \right) = \left( {0; - 1} \right)\).


Câu 5:

Cho các số phức z1,z2 thỏa mãn |z1|=3,|z2|=4\(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 5\). Gọi A, B lần lượt là điểm biểu diễn các số phức \({z_1},{z_2}\). Diện tích S của tam giác OAB với O là gốc tọa độ là:

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp hình học.

Giải chi tiết:

\(\left| {{z_1}} \right| = 3,{\mkern 1mu} \left| {{z_2}} \right| = 4;\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 5 \Rightarrow OA = 3,{\mkern 1mu} OB = 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AB = 5 \Rightarrow \Delta OAB\) vuông tại O

\( \Rightarrow {S_{\Delta OAB}} = \frac{1}{2}.OA.OB = \frac{1}{2}.3.4 = 6\).


3

Đánh giá trung bình

0%

50%

0%

50%

0%

Nhận xét

N

1 năm trước

Nguyễn Nguyễn

t

1 năm trước

tran

Bình luận


Bình luận