Thi Online Trắc nghiệm Chuyên đề Toán 9 Chuyên đề 9: Bài toán thực tế Hình học có đáp án
Chủ đề 17: Đề kiểm tra có đáp án
-
5497 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
60 phút
Câu 1:
Quãng đường AB dài 120km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe máy thứ hai là 10km/h nên xe máy thứ nhất đến B trước xe máy thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy thứ nhất;
y (km/h) là vận tốc của xe máy thứ hai.
Điều kiện x,y > 0.
Vì vận tốc của xe máy thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe máy thứ hai là 10km/h nên: x - y = 10 (1)
Thời gian chạy trên quãng đường AB của xe thứ nhất là: (h).
Thời gian chạy trên quãng đường AB của xe thứ hai là: (h).
Vì xe máy thứ nhất đến B trước xe máy thứ hai 1 giờ nên ta có phương trình: (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy vận tốc xe thứ nhất là 40 (km/h).
Vận tốc của xe thứ hai là 30 (km/h).
Câu 2:
Một phòng họp dự định có 120 người, nhưng khi họp có 160 người tham dự nên phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy phải kê thêm một ghế nữa thì vừa đủ. Tính số dãy ghế dự định lúc đầu. Biết rằng số dãy ghế lúc đầu trong phòng nhiều hơn 20 dãy ghế và số ghế trên mỗi dãy ghế là bằng nhau.
Một phòng họp dự định có 120 người, nhưng khi họp có 160 người tham dự nên phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy phải kê thêm một ghế nữa thì vừa đủ. Tính số dãy ghế dự định lúc đầu. Biết rằng số dãy ghế lúc đầu trong phòng nhiều hơn 20 dãy ghế và số ghế trên mỗi dãy ghế là bằng nhau.
Gọi số dãy ghế dư định lúc đầu là x (dãy) (Điều kiện x N* và x > 20).
Số dãy ghế lúc sau là x + 2 (dãy).
Số ghế trong mỗi dãy lúc đầu là: 120: x = (ghế).
Số ghế trong mỗi dãy lúc sau là: 160 : (x+2) =(ghế).
Do phải kê thêm mỗi dãy một ghế nữa thì vừa đủ nên ta có phương trình:
(*)
(*) 160x - 120(x + 2) = x(x + 2)
160x - 120x - 24 = + 2x
- 38x + 240 = 0, = 361 - 240 = 121,
Vậy (nhận), (loại vì 18 < 20).
Vậy số dãy ghế dự định lúc đầu là 30 dãy.
Câu 3:
Quãng đường từ A đến B dài 50km. Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Khi đi được 2 giờ, người ấy dừng lại 30 phút để nghỉ. Muốn đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 2km/h trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của người đi xe đạp
Đổi 30 phút giờ.
Gọi vận tốc ban đầu của người đi xe đạp là x (km/h) (Điều kiện x > 0)
Quãng đường đi được sau 2 giờ là: x.2 = 2x (km).
Thời gian dự định đi từ A đến B là: 50 : x = .
Quãng đường còn lại là:50 - 2x (km).
Vận tốc đi trên quãng đường còn lại là: x + 2 (km/h).
Thời gian đi trên quãng đường còn lại là:
(50 - 2x) : ( x + 2) = (h).
Theo giả thiết ta có phương trình:
Vậy (nhận);
(loại, vì -20 < 0).
Câu 4:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m và bình phương của số đo độ dài đường chéo gấp 5 lần số đo chu vi. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đã cho.
Gọi độ dài của chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đã cho là x (m) (Điều kiện x > 0)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đã cho là x + 6 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật này là: 2(x+ x + 6) = 4x +12 (m).
Theo định lí Pythagore ta có bình phương độ dài của đường chéo hình chữ nhật là .
Theo giả thiết, ta có phương trình:
.
, .
Vậy (nhận); (loại).
Vậy chiều rộng của mảnh đất đã cho là m, chiều dài của mảnh đất đã cho là: 6 + 6 = 12 (m).
Diện tích mảnh đất đã cho là: 6.12 = 72 ().
Câu 5:
Hai bến sông cách nhau 15km. Thời gian một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, tại bến B nghỉ 20 phút rồi ngược dòng từ bến B trở về bến A tổng cộng là 3 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết vận tốc của dòng nước là 3 km/h
Đổi 20 phút giờ.
Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là x (km/h) (Điều kiện x > 3).
Vận tốc ca nô lúc xuôi dòng là: x + 3 (km/h).
Vận tốc ca nô lúc ngược dòng là: x - 3 (km/h).
Thời gian ca nô ngược dòng từ A đến B là: 15 : ( x - 3) = (h).
Vì thời gian ca nô xuôi dòng, ngược dòng và nghỉ là 3 giờ. Ta có phương trình:
.
.
Vậy (loại).
Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 12 km/h.
Bài thi liên quan:
Chủ đề 3: Định lí THALES trong các bài toán thực tế có đáp án
6 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 4: Tiết kiệm trong tăng gia sản xuất có đáp án
4 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 7: Đối xứng trục và các bài toán thực tiễn
9 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 8: Dựng hình bình hành trong chứng minh các bài toán thực tiễn
5 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 9: Dạng toán liên quan đến thửa ruộng và khu vườn
6 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 11: Độ dài đường tròn, đường cung trong các bài toán thực tế
6 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 12: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
5 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 13: Hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
8 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 15: Hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
11 câu hỏi 60 phút
Chủ đề 16: Hình học phổ thông trong đời sống
6 câu hỏi 60 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 1.1 K lượt thi )
( 861 lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 1.3 K lượt thi )
( 3.5 K lượt thi )
( 1.1 K lượt thi )
( 1 K lượt thi )
( 859 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%