Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 (Mới nhất)_đề 22
46 người thi tuần này 4.6 15.5 K lượt thi 4 câu hỏi 90 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
\(1)y = a{x^2}\)qua \(A\left( { - 1;1} \right) \Rightarrow {\left( { - 1} \right)^2}.a = 1 \Leftrightarrow a = 1\)
\(\begin{array}{l}2)a){x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\\b){x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array} \right.\\c)\frac{1}{{x - 2}} + 1 = \frac{{5 - x}}{{x - 2}}\left( {x \ne 2} \right) \Leftrightarrow \frac{{1 + x - 2}}{{x - 2}} = \frac{{5 - x}}{{x - 2}}\\ \Rightarrow x - 1 = 5 - x \Leftrightarrow x = 3(tm)\end{array}\)
Lời giải
Gọi \(x\)là chiều dài, \(y\)là chiều rộng \(\left( \begin{array}{l}x,y > 0\\x > 20\end{array} \right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 20\\2x + 3y = 240\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 60\\y = 40\end{array} \right.(tm)\)
Vậy chiều dài : 60m, chiều rộng : 40m
Lời giải
\({x^2} - 2mx - 3 = 0\)
\(a)\Delta ' = {m^2} + 3 > 0\)nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
b) Áp dụng hệ thức Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}{x_2} = - 3\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = 10 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 10\\ \Leftrightarrow 2m + 6 = 10 \Leftrightarrow m = 2\end{array}\)
Lời giải
Ta có phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right),\left( d \right):\)
\({x^2} - 2\left( {m + 3} \right)x + 2m - 2 = 0\)
\(\Delta ' = {\left( {m + 3} \right)^2} - \left( {2m - 2} \right) = {m^2} + 4m + 11 > 0\)
Nên \(\left( d \right)\)cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Do \({x_1} > 0,{x_2} > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} > 0\\{x_1}{x_2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m + 6 > 0\\2m - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 1\)
3091 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%