Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 (Mới nhất)_đề 22
28 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 4 câu hỏi 90 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
\(1)y = a{x^2}\)qua \(A\left( { - 1;1} \right) \Rightarrow {\left( { - 1} \right)^2}.a = 1 \Leftrightarrow a = 1\)
\(\begin{array}{l}2)a){x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\\b){x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array} \right.\\c)\frac{1}{{x - 2}} + 1 = \frac{{5 - x}}{{x - 2}}\left( {x \ne 2} \right) \Leftrightarrow \frac{{1 + x - 2}}{{x - 2}} = \frac{{5 - x}}{{x - 2}}\\ \Rightarrow x - 1 = 5 - x \Leftrightarrow x = 3(tm)\end{array}\)
Lời giải
Gọi \(x\)là chiều dài, \(y\)là chiều rộng \(\left( \begin{array}{l}x,y > 0\\x > 20\end{array} \right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 20\\2x + 3y = 240\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 60\\y = 40\end{array} \right.(tm)\)
Vậy chiều dài : 60m, chiều rộng : 40m
Lời giải
\({x^2} - 2mx - 3 = 0\)
\(a)\Delta ' = {m^2} + 3 > 0\)nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
b) Áp dụng hệ thức Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}{x_2} = - 3\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 = 10 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 10\\ \Leftrightarrow 2m + 6 = 10 \Leftrightarrow m = 2\end{array}\)
Lời giải
Ta có phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right),\left( d \right):\)
\({x^2} - 2\left( {m + 3} \right)x + 2m - 2 = 0\)
\(\Delta ' = {\left( {m + 3} \right)^2} - \left( {2m - 2} \right) = {m^2} + 4m + 11 > 0\)
Nên \(\left( d \right)\)cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Do \({x_1} > 0,{x_2} > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} > 0\\{x_1}{x_2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m + 6 > 0\\2m - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 1\)