Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 11
26 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 5 câu hỏi 90 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a)
Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm là (−3; 4).
b)
Điều kiện xác định
Đặt , (a ≥ 0, b ≥ 0).
Khi đó, hệ phương trình đã cho trở thành:
(thỏa mãn)
Do đó
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm là (3; 1).
Lời giải
a) Do (P) đi qua M nên thay giá trị của M(1; 1) vào hàm số y = mx2 ta được
1 = m.12 m = 1
Vậy (P): y = x2
Bảng giá trị:
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = x2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Do đó (P) đi qua các điểm (−2; 4); (−1; 1); (0; 0); (1; 1); (2; 4).
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = 3x + 4
Û x2 − 3x – 4 = 0
Û x2 + x – 4x – 4 = 0
Û x(x + 1) – 4(x + 1) = 0
Û (x – 4)(x + 1) = 0
Û
• Với x = 4 thì y = 3x + 4 = 3.4 + 4 = 16.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là A(4; 16).
• Với x = –1 thì y = 3x + 4 = 3.(–1) + 4 = 1.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là B(−1; 1).
Vậy tọa độ các giao điểm của (d) và (P) là A(4; 16) và B(−1; 1).
Lời giải
Gọi x (chiếc) là số khẩu trang tổ I được giao theo kế hoạch (, x < 5000)
Gọi y (chiếc) là số khẩu trang tổ II được giao theo kế hoạch (, y < 5000)
Do hai tổ công nhân được giao sản xuất 5000 chiếc khẩu trang nên:
x + y = 5000 (1)
Số khẩu trang tổ I sản xuất là: x + 50%.x = 1,5x (chiếc)
Số khẩu trang tổ II sản xuất là: y + 40%.y = 1,4y (chiếc)
Do hai tổ đã sản xuất được 7200 chiếc khẩu trang nên ta có:
1,5x + 1,4y = 7200 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy tổ I được giao 2000 chiếc khẩu trang, tổ II được giao 3000 chiếc khẩu trang.
Lời giải
a) Ta có = 90° (AB là tiếp tuyến của (O))
= 90° (AC là tiếp tuyến của (O))
Xét tứ giác ABOC có + = 90° + 90° = 180°
Do đó tứ giác ABOC nội tiếp.
b) Xét ∆ABE và ∆ADB có:
là góc chung
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung BE)
Suy ra ∆ABE đồng dạng ∆ADB (g.g)
Từ đó suy ra (điều phải chứng minh)
c) Xét ∆OBA và ∆OCA có:
OA = OB = R
AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
AO là cạnh chung
Suy ra ∆OBA = ∆OCA (c.c.c)
Xét ∆AOB vuông tại B có AO = 2R, OB = R.
Suy ra AB =
Ta có cos() .
Suy ra .
SAOB =
SABOC = SAOB + SAOC = 2SAOB =
Ta có: OA là phân giác của góc (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra
Khi đó,
Số đo nhỏ = .
Số đo lớn = 360° − số đo nhỏ = 360° −120° = 240°.
số đo lớn
Lời giải
Ta có
với mọi x
y ≤ 0,5 với mọi x.
Ta lại có:
với mọi x
y ≥ −0,5 với mọi x.
Vậy giá trị lớn nhất của y là 0,5 và giá trị nhỏ nhất của y là −0,5.