Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 14
25 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 5 câu hỏi 90 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1) Khi x = 16 (TMĐK) ta có:
Vậy khi x = 16 giá trị của biểu thức .
2)
.
(điều phải chứng minh)
c)
Ta có:
Vậy Min P = dấu “=” xảy ra khi x = 0.
Lời giải
Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của khu vườn lúc đầu (0 < x, y < 120)
Nữa chu vi của khu vườn lúc đầu là: x + y = 240 : 2 = 120 (m) (1)
Diện tích khu vườn lúc đầu là: xy (m2)
Chiều dài khu vườn lúc sau là: x + 9 (m)
Chiều rộng khu vườn lúc sau là: y + 7 (m)
Diện tích khu vườn lúc sau là: (x + 9)(y + 7) (m2)
Do diện tích khu vườn sẽ tăng thêm 963m2 nên ta có:
(x + 9)(y + 7) – xy = 963 (m2) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
(thỏa mãn)
Vậy chiều dài khu vườn lúc đầu là 90 m và chiều rộng lúc đầu là 30 m.
Lời giải
) Điều kiện xác định
Đặt
Hệ phương trình trở thành:
(thỏa mãn)
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm là .
2)
a) Khi m = 5 phương trình trở thành
x2 −2(5 −1)x + 52 − 3.5 = 0
Û x2 −8x + 25 − 15 = 0
Û x2 −8x + 10 = 0
Tính ∆ = (−4)2 – 1.10 = 16 – 10 = 6 > 0
Do ∆ > 0, áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 =
Vậy phương trình có tập nghiệm S =.
b) x2 −2(m −1)x + m2 − 3m = 0 (1) (x là ẩn số)
Ta có ∆ = [−(m – 1)]2 – 1.(m2 – 3m)
= m2 – 2m + 1 − m2 + 3m = m + 1.
Để phương trình có hai nghiệm thì ∆ > 0 Û m + 1 > 0 Û m > −1.
Vậy để phương trình (1) có hai nghiệm thì m > −1.
Lời giải
Xét vế trái
= (điều phải chứng minh).
Dấu “=” xảy ra khi a = b = .