Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 10
22 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 5 câu hỏi 90 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1)
2) Khi x = 4
3) Ta có:
do x > 0 nhân 2 vế cho 3x ta được
3(x – 1) > 2x
Vậy khi x > 3 thì .
Lời giải
Gọi x (m) là chiều rộng của khi vườn lúc đầu (x > 0).
Gọi y (m) là chiều rộng của khi vườn lúc đầu (y > 0).
Khu vườn lúc đầu có chu vi bằng 68 m nên 2x + 2y = 68 (1)
Chiều rộng khu vườn sau khi tăng là 2x (m)
Chiều dài khu vườn sau khi tăng là 3y (m)
Chu vi của khu vườn sau khi tăng là 2.2x + 2.3y = 178 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(thỏa mãn)
Vậy chiều rộng lúc ban đầu là 13 m và chiều dài lúc ban đầu là 21 m.
Lời giải
Ta có nên hệ phương trình luôn có cặp nghiệm (x; y) duy nhất.
1) Khi m = −1 thì (I)
Vậy phương trình có cặp nghiệm là (−1; −3).
2) Thay vào biểu thức x2 + y2 = 10 ta được:
m2 + (m – 2)2 = 10
m2 + m2 − 4m + 4 =10
2m2 − 4m − 6 = 0
m2 − 2m – 3 = 0
m2 − 3m + m – 3 = 0
m(m − 3) + m − 3 = 0
(m + 1)(m – 3) = 0
Vậy m = −1 hoặc m = 3 thì hệ (I) có cặp nghiệm (x; y) duy nhất thỏa mãn: x2 + y2 = 10.
Lời giải
1) Ta có: = 90° (CE ⊥ AB)
= 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Xét tứ giác BMFE có += 90° + 90° = 180°
Suy ra tứ giác BMFE nội tiếp.
2) Ta có = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra AM ⊥ MB
Xét tam giác AKB có:
KE ⊥ AB (giả thiết)
AM ⊥ KB (chứng minh trên)
Mà KE cắt AM tại F suy ra F là trực tâm của ∆AKB.
Suy ra BF ⊥ AK.
Xét ∆ AFE và ∆ KBE có:
= 90° (KE ⊥ AB)
(tứ giác BMFE nội tiếp)
Suy ra ∆AFE ∆KBE (g.g)
Từ đó suy ra (điều phải chứng minh)
3) Xét tam giác AOM có:
OA = OM = R suy ra ∆AOM cân tại O suy ra (1)
Ta có (MI là tiếp tuyến của (O))
(KM ⊥ FM)
Suy ra (2)
Mà ∆AFE ∆KBE suy ra (hai góc tương ứng) (3)
Từ (1) (2) và (3) suy ra
Suy ra tam giác IMK cân tại I suy ra IM = IK (4)
Xét ∆KMF vuông tại M ta có:
Mà (chứng minh trên)
Nên suy ra ∆IMF cân tại I suy ra IM = IF (5)
Từ (4) và (5) suy ra KI = IF (= IM) (điều phải chứng minh)
Lời giải
Gọi A =
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si:
(điều phải chứng minh)
Dấu “=” xảy ra khi x = y = 1.
Vậy đẳng thức xảy ra khi x = y = 1.