Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_đề 2
25 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 5 câu hỏi 90 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a. Với m = 5 ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û
Û
Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm là (1; 0).
b. Gọi (x0; y0) là nghiệm của hệ phương trình nên ta có 2x0 – y0 = 2
Và (x0; y0) cũng thỏa mãn x0 + y0 = 12 nên ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û
Û
Thay cặp nghiệm vào phương trình chứa m của hệ ta được:
Vậy m = thỏa mãn bài toán.
Lời giải
a. Do (d) đi qua A(0; 2) ta có: 2 = 0.a + b Û b = 2
(d) cũng qua B(1; 3) ta có:
1.a + b = 3
Û a = 3 – b = 3 – 2 = 1.
Vậy (d) có dạng y = x + 2.
b. Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = x + 2
Û x2 – x – 2 = 0
Û x2 – 2x + x – 2 = 0
Û x(x – 2) + (x – 2) = 0
Û (x – 2)(x + 1) = 0
Û
• Với x = 2 thì y = x + 2 = 2 + 2= 4.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là C(2; 4).
• Với x = –1 thì y = x + 2 = –1 + 2 = 1.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là D(–1; 1).
Vậy hai đồ thị hàm số trên có 2 giao điểm là C(2; 4) và D(–1; 1).
Lời giải
Gọi x (quyển) là số sách của giá thứ nhất (x ∈ ℕ, 50 < x < 450)
Gọi y (quyển) là số sách của giá thứ hai (x ∈ ℕ, 0 < x < 450)
Hai giá sách có 450 cuốn nên ta có x + y = 450 (1)
Số sách của giá sách thứ nhất sau khi chuyển là x – 50 (quyển)
Số sách của giá sách thứ hai sau khi chuyển là y + 50 (quyển)
Khi đó số sách ở giá thứ hai sẽ bằng số sách còn lại ở giá sách thứ nhất nên ta có:
y + 50 = (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Û
Û
Û
Û (TMĐK)
Vậy số sách của giá thứ nhất là 300 quyển, giá thứ hai là 150 quyển
Lời giải
a) Ta có: = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra AM ⊥ MB suy ra = 90°
Ta cũng có = 90° ( DC ⊥ AB).
Xét tứ giác ADMC có: = 90° và = 90°
Do đó tứ giác ADMC nội tiếp.
Vậy các điểm A; C; M; D cùng thuộc một đường tròn.
b) Xét ∆ACK và ∆DCB có:
(tứ giác ADMC nội tiếp)
= 90° (DC ⊥ AB)
Suy ra ∆ACK đồng dạng ∆DCB (g.g)
Từ đó suy ra CK.CD = CA.CB (đpcm)
c) Xét tam giác DAB có:
AM ⊥ DB (chứng minh trên)
DC ⊥ AB (giả thiết)
Mà DC cắt AM tại K
Suy ra K là giao điểm của hai đường cao trong tam giác DAB suy ra K là trực tâm của tam giác DAB
Ta cũng có = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra BN ⊥ AD
Suy ra BN cũng là đường cao của tam giác DAC suy ra BN đi qua K
Dẫn đến 3 điểm B, N, K thẳng hàng.
Lời giải
4x2 + 2y2 + 2z2 – 4xy – 4xz + 2yz – 6y – 10z = –34
Û 4x2 – 4xy – 4xz + (y2 + 2yz + z2) + (y2 – 6y + 9) + (z2 – 10z +25) = 0
Û (2x)2 – 2.2x.(y + z) + (y + z)2 + (y – 3)2 + (z – 5)2 = 0
Û (2x – y – z)2 + (y – 3)2 + (z – 5)2 = 0
Vì (2x – y – z)2 ≥ 0; (y – 3)2 ≥ 0; (z – 5)2 ≥ 0
Nên để (2x – y – z)2 + (y – 3)2 + (z – 5)2 = 0 thì:
Û
Û
Thay vào biểu thức M ta được:
(4 – 4)2020 – (3 – 4)2021 + (5 – 4)2022 = 02020 – (–1)2021 + 12022 = 0 + 1 + 1 = 2
Vậy M = (x – 4)2020 – (y – 4)2021 + (z – 4)2022 = 2.