Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 8
25 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 6 câu hỏi 90 phút
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1) Khi x = 9 ta có:
.
Vây với x = 9 thì giá trị của biểu thức P = 20.
2) Ta có:
.
3) Ta có P =
.
Ta có , và nên
0 ≤ P < 1 do đó P < .
Vậy P < .
Lời giải
Gọi x (bể) là phần nước của bể vòi một chảy được trong 1 giờ (x > 0)
y (bể) là phần nước của bể vòi hai chảy dược trong 1 giờ (y > 0)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn trong 18 giờ thì đầy bể nên
18x + 18y = 1 (1)
Vòi 1 chảy trong 4 giờ, vòi 2 chảy trong 7 giờ thì chỉ được bể nên
4x + 7y = (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û (thỏa mãn)
Ta có vòi 1 mỗi giờ chảy được bể suy ra vòi 1 chảy một mình 54 giờ thì đầy bể,
vòi 2 mỗi giờ chảy được bể suy ra vòi 2 chảy một mình 27 giờ thì đầy bể.
Vậy vòi 1 chảy một mình 54 giờ thì đầy bể, vòi 2 chảy một mình trong 27 giờ thì đầy bể.
Lời giải
1) Điều kiện xác định:
Đặt và .
Hệ phương trình trở thành
Với
(thỏa mãn)
Với = 1
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có hai cặp nghiệm (25; 1) và (25; 0).
2) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì: .
Gọi (x0; y0) là cặp nghiệm của phương trình thỏa mãn x0 = y0.
Thay vào hệ phương trình ta được:
(1) Û −m2 – m + 2m + 2 = 2m
Û m2 + m – 2 = 0
Û m2 + 2m – m – 2 = 0
Û m(m + 2) – (m + 2) = 0
Û (m – 1)(m + 2) = 0
Û (thỏa mãn)
Vậy m = 1 hoặc m = −2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x = y.
Lời giải
1) Điều kiện xác định:
Đặt và .
Hệ phương trình trở thành
Với
(thỏa mãn)
Với = 1
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có hai cặp nghiệm (25; 1) và (25; 0).
2) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì: .
Gọi (x0; y0) là cặp nghiệm của phương trình thỏa mãn x0 = y0.
Thay vào hệ phương trình ta được:
(1) Û −m2 – m + 2m + 2 = 2m
Û m2 + m – 2 = 0
Û m2 + 2m – m – 2 = 0
Û m(m + 2) – (m + 2) = 0
Û (m – 1)(m + 2) = 0
Û (thỏa mãn)
Vậy m = 1 hoặc m = −2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x = y.
Lời giải
1) Ta có:
= 90° (AM là tiếp tuyến của (O))
= 90° (AN là tiếp tuyến của (O))
Xét tứ giác ABOC có + = 90° + 90° = 180°
Suy ra tứ giác ABOC nội tiếp.
2) Xét ∆AMB và ∆ACM có:
là góc chung
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung MB).
Suy ra ∆AMB ∆ACM (g.g)
Từ đó suy ra (điều phải chứng minh)
3) Ta có OM = ON = R.
MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra OA là trung trực của MN suy ra OA ^ MN.
Xét ∆OMA vuông tại M có đường cao MH ta có:
MA2 = AH.AO
Mà MA2 = AC.AB (chứng minh trên)
Suy ra AH.AO = AC.AB
∆ABH và ∆AOC có:
là góc chung
(chứng minh trên)
Do đó ∆ABH ∆AOC (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.