ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Đại cương về dao động điều hòa
297 người thi tuần này 4.6 2.8 K lượt thi 13 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách và góc
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Hai đường thẳng song song
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Diện tích hình trụ, thể tích khối trụ
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần để tìm nguyên hàm
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A.Li độ dao động của vật
B.Pha ban đầu của dao động
C.Biên độ dao động của vật
D.Pha dao động tại thời điểm t
Lời giải
Ta có: \[x = Acos\left( {\omega t + \varphi } \right)\]
+ x: li độ dao động của vật
+ A: Biên độ dao động của vật
+ \(\omega \): Tần số góc của dao động
+ \(\varphi \): Pha ban đầu của dao động
+ \[\omega t + \varphi \]: Pha dao động tại thời điểm t
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2
A.\[A = 10cm,\varphi = \frac{\pi }{3}\]
b. \[A = 20cm,\varphi = {\rm{\; - \;}}\frac{\pi }{2}\]
c. \[A = 20cm,\varphi = 0\]
D. \[A = 20cm,\varphi = \frac{\pi }{2}\]
Lời giải

Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A{\omega ^2} = 2m/{s^2}}\\{T = 2s \to \omega = \pi rad/s}\end{array}} \right. \to A = \frac{2}{{{\pi ^2}}} = 0,2m = 20cm\)
Tại t = 0: a = 0 và đang đi lên =>x = 0 và đi theo chiều âm.
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{v < 0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Acos\varphi \; = {\rm{ }}0}\\{sin\varphi >0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{cos\varphi \; = {\rm{ }}0}\\{sin\varphi >0}\end{array} \to \varphi = \frac{\pi }{2}} \right.\)>
\[ \to A = 20cm,\varphi = \frac{\pi }{2}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3
A.\[\omega = \frac{{25\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \; - \;}}\frac{\pi }{6}\]
B. \[\omega = \frac{{25\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \;}}\frac{{7\pi }}{6}\]
C. \[\omega = \frac{{{\rm{10}}\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \;}}\frac{\pi }{3}\]
D.\[\omega = \frac{{{\rm{10}}\pi }}{3}{\rm{,}}\varphi {\rm{\; = \;}}\frac{\pi }{2}\]
Lời giải

Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A\omega = 10\pi cm/s}\\{\frac{{5T}}{{12}} = 0,1s \to T = 0,24s \to \omega = \frac{{25\pi }}{3}rad/s}\end{array}} \right.\)
Tại t = 0:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{v = 5\pi }\\{v >0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - A\omega sin\varphi = 5\pi }\\{sin\varphi < 0}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{sin\varphi = \frac{{ - 5\pi }}{{10\pi }} = \frac{{ - 1}}{2}}\\{sin\varphi < 0}\end{array}} \right.\)
\( \to \varphi = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \frac{\pi }{6}}\\{\frac{{7\pi }}{6}}\end{array}} \right.\)
Mặt khác, vận tốc đang tăng =>\[\varphi = \frac{{7\pi }}{6}\]
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 4
A.\[{v_{{\rm{max}}}} = 30\pi cm/s\]
B. \[{v_{{\rm{max}}}} = 60\pi {\rm{cm/s}}\]
C. \[{v_{{\rm{max}}}} = 60{\rm{cm/s}}\]
D.\[{v_{{\rm{max}}}} = 30{\rm{cm/s}}\]Trả lời:
Lời giải
Ta có:
\[A = 6cm\]
\[2T = 0,4{\rm{s}} \to T = 0,2{\rm{s}} \to \omega {\rm{\; = \;}}\frac{{2\pi }}{T} = 10\pi ra{\rm{d}}/s\]
\[ \to {v_{{\rm{max}}}} = A\omega = 60\pi cm/s\]
Chọn đáp án B
Câu 5
A.A = 2cm, T = 0,8s
B. A = 4cm, T = 0,4s
C. A = 2cm, T = 0,4s
D. A = 4cm, T = 0,8s
Lời giải

Từ đồ thị, ta có:
A = 2cm
T = 0,4s
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6
A.Vật đang chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương
B.Vật đang chuyển động nhanh dần về vị trí cân bằng
C.Vật đang chuyển động chậm dần theo chiều âm
D.Vật đang chuyển động chậm dần về biên
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.0,06 s.
B.0,12 s.
C.0,1 s.
D.0,05 s.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A.\[\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \omega \]
B. \[\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v^2}_{{\rm{max}}}}} = \frac{1}{A}\]
C. \[\frac{{{a^2}_{{\rm{max}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = A\]
D. \[\frac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \frac{{2\pi }}{T}\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A.\[x{\rm{ }} = {\rm{ }}2sin\left( {2\pi t{\rm{ }} + {\rm{ }}\pi /6} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right)\]
B.\[x{\rm{ }} = {\rm{ }}3tcos\left( {100\pi t{\rm{ }} + {\rm{ }}\pi /6} \right)\;{\rm{ }}\left( {cm} \right)\]
C.\[x{\rm{ }} = {\rm{ }} - {\rm{ }}3cos5\pi t\;{\rm{ }}\left( {cm} \right)\]
D.\[x{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}5cos\pi t\;{\rm{ }}\left( {cm} \right)\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A.\[x = 8cos\left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\]
B. \[x = 4cos\left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\]
C. \[x = 8cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\]
D. \[x = 4cos\left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\]Trả lời:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A.\[x = 4c{\rm{os}}\left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\]
B. \[x = 4c{\rm{os}}\left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\]
C. \[x = 4c{\rm{os}}\left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\]
D. \[x = 4c{\rm{os}}\left( {\frac{{2\pi }}{3}t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A.Sau thời gian , vật đi được quãng đường bằng 0,5A
B.Sau thời gian , vật đi được quãng đường bằng 2A
C.Sau thời gian , vật đi được quãng đường bằng A
D.Sau thời gian T, vật đi được quãng đường bằng 4A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A.12cm và \[\pi \left( {rad/s} \right)\]
B.6cm và \[\pi \left( {rad/s} \right)\]
C.12cm và 2\[\pi \left( {rad/s} \right)\]
D.Đáp án khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
![Vật có đồ thị dao động như hình vẽ. Vận tốc cực đại có giá trịTa có:\[A = 6cm\]\[2T = 0,4{\rm{s}} \to T = 0,2{\rm{s}} \to \omega {\rm{\; = \;}}\frac{{2\pi }}{T} = 10\pi ra{\rm{d}}/s\]\[ \to (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/images/1649232004/1649232180-image3.png)

