Trắc nghiệm Toán 10 Bài 14. Các số đặc trưng đo độ phân tán có đáp án

  • 815 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Điểm kiểm tra của 11 học sinh cho bởi bảng số liệu sau

Điểm

7

7,5

8

8,5

9

9,5

Tần số

1

2

3

2

2

1

Tìm phương sai của bảng số liệu

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giá trị trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = \frac{{1.7 + 2.7,5 + 3.8 + 2.8,5 + 2.9 + 1.9,5}}{{11}} \approx 8,23\).

Ta có bảng sau

Giá trị

Độ lêch

Bình phương độ lệch

7

7 – 8,23 = - 1,23

1,5129

7,5

7,5 – 8,23 = - 0,73

0,5329

7,5

7,5 – 8,23 = - 0,73

0,5329

8

8 – 8,23 = -0,23

0,0529

8

8 – 8,23 = -0,23

0,0529

8

8 – 8,23 = -0,23

0,0529

8,5

8,25 – 8,23 = 0,02

0,0004

8,5

8,25 – 8,23 = 0,02

0,0004

9

9 – 8,23 = 0,77

0,5929

9

9 – 8,23 = 0,77

0,5929

9,5

9,5 – 8,23 = 1,27

1,6129

Tổng

5,5369

Vì có 11 giá trị nên n = 11 do đó \({s^2} = \frac{{5,5369}}{{11}} \approx 0,5\).


Câu 2:

Điểm kiểm tra học kỳ của 10 học sinh được thống kê như sau: 6; 7; 7; 5; 8; 6; 9; 9; 8; 6. Khoảng biến thiên của dãy số là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có giá trị lớn nhất của số liệu là 9 và giá trị nhỏ nhất của số liệu là 5.

Khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.

Vậy R = 9 – 5 = 4.


Câu 3:

Điều tra chiều cao của 10 hs lớp 10A cho kết quả như sau: 154; 160; 155; 162; 165; 162; 155; 160; 165; 162 (đơn vị cm). Khoảng tứ phân vị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm như sau: 154; 155; 155; 160; 160; 162; 162; 162; 165; 165.

Vì n = 10 là số chẵn nên Q2 là trung bình cộng của hai số chính giữa

Q2 = (160 + 162) : 2 = 161

Ta tìm Q1 là trung vị nửa số liệu bên trái Q2 là 154; 155; 155; 160; 160 gồm 5 giá trị và tìm được Q1 = 155

Ta tìm Q3 là trung vị nửa số liệu bên phải Q2 là 162; 162; 162; 165; 165 gồm 5 giá trị và tìm được Q3 = 162

Vậy khoảng tứ phân vị ∆Q = Q3 – Q1 = 162 – 155 = 7.


Câu 4:

Cho dãy số liệu thống kê 10; 8; 6; 8; 9; 8; 7; 6; 9; 9; 7. Khoảng tứ phân vị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm như sau: 6; 6; 7; 7; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 10.

Vì n = 11 là số lẻ nên Q2 là giá trị chính giữa của mẫu số liệu Q2 = 8

Ta tìm Q1 là nửa số liệu bên trái Q2 là 6; 6; 7; 7; 8 gồm 5 giá trị và tìm được Q1 = 7

Ta tìm Q3 là nửa số liệu bên phải Q2 là 8; 9; 9; 9; 10 gồm 5 giá trị và tìm được Q3 = 9

Vậy khoảng tứ phân vị ∆Q = Q3 – Q1 = 9 – 7 = 2


Câu 5:

Cho dãy số liệu thống kê 4; 5; 4; 3; 7; 6; 9; 6; 7; 8; 9. Khoảng biến thiên của dãy số liệu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất bằng 9 và giá trị nhỏ nhất bằng 3 trong mẫu số liệu. Vậy R = 9 – 3 = 6.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận