Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Toạ độ của vectơ có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Toạ độ của vectơ có đáp án
-
675 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của \[\overrightarrow {AB} \].
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có : \[\overrightarrow {AB} \] = (–5 – 2; 3 – (–4)) = (–7; 7).
Câu 2:
Cho C (3; –4), D (–1; 2). Biểu diễn vectơ \[\overrightarrow {CD} \] qua vectơ \(\overrightarrow i \) và vectơ \(\overrightarrow j \).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Ta có : \[\overrightarrow {CD} \] = (–1 – 3); 2 – (–4)) = (–4; 6).
Khi đó \[\overrightarrow {CD} = - 4\overrightarrow i + 6\overrightarrow j \].
Câu 3:
Tìm tọa độ của vectơ \[\overrightarrow {EF} \], biết \[\overrightarrow {EF} = 6\overrightarrow i - 9\overrightarrow j \]:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là : A
Ta có : \[\overrightarrow {EF} = 6\overrightarrow i - 9\overrightarrow j \]
⇒ \[\overrightarrow {EF} \] = (6; –9).
Câu 4:
Cho các vectơ sau: \[\overrightarrow a = 3\overrightarrow j \], \(\overrightarrow b \left( {0;3} \right)\), \(\overrightarrow c = 3\overrightarrow i \). Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[\overrightarrow a = 3\overrightarrow j \] ⇒ \(\overrightarrow a = \left( {0;3} \right)\); \(\overrightarrow c = 3\overrightarrow i = \left( {3;0} \right)\).
⇒ \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \)
Vậy chỉ có 1 cặp vectơ bằng nhau.
Câu 5:
Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ \[\overrightarrow {AB} \].
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có : \[\overrightarrow {AB} \] = (10 – 5 ; 8 – 2) = (5; 6).
Các bài thi hot trong chương:
( 0.9 K lượt thi )
( 800 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%