Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 4 có đáp án

  • 1368 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC và P là trung điểm của BC.

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của  (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây là sai.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

+) Xét tam giác ABC, có:

M là trung điểm AB

N là trung điểm của AC

MN là đường trung bình của tam giác ABC

MN // BC và MN = \(\frac{1}{2}\)BC

Mà BP = PC = \(\frac{1}{2}\)BC (P là trung điểm của BC)

MN = CP = PB (1)

Vì MN // BC nên MN // CP. Khi đó \(\overrightarrow {MN} \)\(\overrightarrow {PC} \) cùng phương. Suy ra \(\overrightarrow {MN} \)\(\overrightarrow {PC} \) cùng hướng (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\overrightarrow {MN} \) = \(\overrightarrow {CP} \). Do đó đáp án A đúng.

Tương tự MN //BC hay MN // PB. Khi đó \(\overrightarrow {MN} \)\(\overrightarrow {PB} \) cùng phương nhưng ngược hướng (3)

Từ (1) và (3) suy ra \(\overrightarrow {MN} \) không bằng \(\overrightarrow {PB} \). Do đó đáp án D sai.

+) Ta có \(\overrightarrow {AA} \)\(\overrightarrow {PP} \) là các vectơ – không.

Mà mọi vectơ – không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau

Suy ra \(\overrightarrow {AA} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {PP} \). Do đó đáp án B đúng.

+) Hai vec tơ \(\overrightarrow {AM} \)\(\overrightarrow {MB} \) cùng hướng

Vì M là trung điểm của AB nên AM = MB

Suy ra \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {MB} \). Do đó đáp án C đúng.


Câu 2:

Cho hình bình hành ABCD. Vectơ nào dưới đây bằng \(\overrightarrow {CD} \).

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD nên \(\overrightarrow {BA} \)\(\overrightarrow {CD} \) cùng phương. Do đó \(\overrightarrow {BA} \)\(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng.

Mặt khác AB = CD (tính chất hình bình hành)

Suy ra \(\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CD} \).


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có \(\overrightarrow {MN} \left( { - 1; - 4} \right)\). Gọi tọa độ điểm cần tìm là F(x; y).

Khi đó \(\overrightarrow {MF} \left( {x - 3;y + 1} \right)\)

Để M, N, F thẳng hàng khi \(\overrightarrow {MF} \) cùng phương với \(\overrightarrow {MN} \) hay \(\frac{{x - 3}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{{ - 4}}\)

y + 1 = 4(x – 3)

y= 4x – 12 (1)

+) Xét tọa độ P có x = 0 và y = 13 thay vào (1) ta được 13 = 4.0 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại P.

+) Xét tọa độ Q có x = 1 và y = -9 thay vào (1) ta được -8 = 4.1 – 12 là mệnh đề đúng. Do đó Q thỏa mãn.

+) Xét tọa độ H có x = 2 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.2 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.

+) Xét tọa độ K có x = 3 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.3 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.

Vậy M, N, Q thẳng hàng.


Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 2cm, AC = 7cm. Điểm M là trung điểm của BC. Tính độ dài vectơ AM.

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 2cm, AC = 7cm. Điểm M  (ảnh 1)

Xét tam giác ABC vuông tại A, có:

BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)

BC2 = 22 + 72 = 4 + 49 = 53

BC = \(\sqrt {53} \) cm

Ta lại có M là trung điểm BC

AM = \(\frac{1}{2}\) BC (tính chất đường trung tuyến)

AM = \(\frac{{\sqrt {53} }}{2}\) cm.

\(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = \frac{{\sqrt {53} }}{2}cm\)

Vậy độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\frac{{\sqrt {53} }}{2}cm.\)


Câu 5:

Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC, BD lần lượt là 8 cm và 6 cm. Tính độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \).

Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC, BD lần lượt là 8  (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC, BD lần lượt là 8  (ảnh 2)

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khi đó O là trung điểm của AC, cũng là trung điểm của BD.

AO = OC = \(\frac{{AC}}{2} = \frac{8}{2} = 4cm.\)

BO = OD = \(\frac{{BD}}{2} = \frac{6}{2} = 3cm.\)

Xét tam giác AOB vuông tại O, có:

AB2 = AO2 + BO2 (định lí Py – ta – go)

AB2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25

AB = 5 (cm)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = 5cm.\)

Vậy độ dài \(\overrightarrow {AB} \) là 5cm.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận

Nguyên Anh
21:17 - 03/12/2023

câu này đáp án không khớp đề bài.

Nguyên Anh
21:19 - 03/12/2023

câu 25/30: giải sai đáp án đúng là 90.