Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 9 có đáp án

  • 667 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Cho E\(\overline E \) là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo sách giáo khoa toán 10 trang 85 bộ kết nối tri thức ta có cho E là một biến cố thì xác suất của biến cố \(\overline E \) liên hệ với xác suất của E theo công thức: P(\(\overline E \)) = 1 – P(E) vậy P(E) = 1 –P(\(\overline E \)).


Câu 2:

Gieo 3 đồng tiền xu là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gieo 3 đồng tiền xu các kết quả có thể sảy ra là: {NNN; SSS; NNS; SSN; NSN; SNS; NSS; SNN}.

Vậy không gian mẫu là: Ω = {NNN; SSS; NNS; SSN; NSN; SNS; NSS; SNN}


Câu 3:

Cho phép thử có không gian mẫu Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Các cặp biến cố không đối nhau là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét cặp biến cố A = {1} và B = {2; 3; 4; 5; 6} ta có \(A \cap B = \emptyset \) và A\( \cup \)B = Ω nên A và B đối nhau

Xét cặp biến cố C = {1; 4; 5} và D = {2; 3; 6} ta có \(C \cap D = \emptyset \) và C\( \cup \)D = Ω nên C và D đối nhau

Xét cặp biến cố E = {1; 4; 6} và F = {2; 3} ta có \(E \cap F = \emptyset \) và E\( \cup \)F ≠ Ω nên E và F không đối nhau

Xét cặp Ω và \[\emptyset \] ta có \(\Omega \cap \emptyset = \emptyset \)\(\Omega \cup \emptyset = \Omega \) nên cặp Ω và \[\emptyset \] đối nhau


Câu 4:

Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át hay lá rô là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số phần tử không gian mẫu: n(Ω) = 52 (vì chọn 1 là bài trong 52 lá)

Gọi A là biến cố: “lá bài rút được là lá át hoặc lá rô” ta có các trường hợp sau:

Trường hợp 1, rút được lá át có 4 cách (vì có 4 lá át và rút ra 1 lá)

Trường hợp 2, rút được lá rô có 12 cách (vì có 12 lá rô (trừ đi 1 lá át rô) và rút ra một lá)

Số phần tử của biến cố A là: n(A) = 4 + 12 = 16.

Xác suất của biến cố A là: \[P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{16}}{{52}} = \frac{4}{{13}}\].


Câu 5:

Gieo 2 con súc sắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai nút ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gieo 2 con xúc sắc các cặp số có thể sảy ra là: (1; 1); (1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (1; 6); (2; 1); (2; 2); (2; 3); (2; 4); (2; 5); (2; 6); (3; 1); (3; 2); (3; 3); (3; 4); (3; 5); (3; 6); (4; 1); (4; 2); (4; 3); (4; 4); (4; 5); (4; 6); (5; 1); (5; 2); (5; 3); (5; 4); (5; 5); (5; 6); (6; 1); (6; 2); (6; 3); (6; 4); (6; 5); (6; 6)

Vậy tích các cặp số đó là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10; 12; 15; 16; 18; 20; 24; 25; 30; 36

Không gian mẫu là Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10; 12; 15; 16; 18; 20; 24; 25; 30; 36}

Số phần tử của không gian mẫu là: n(Ω) = 18.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận