Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ có đáp án

  • 570 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Cho \[\overrightarrow a \] = (2; – 4), \[\overrightarrow b \]= (– 5; 3). Tìm tọa độ của \[\overrightarrow a \] + \[\overrightarrow b \].

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có :  \[\overrightarrow a \] + \[\overrightarrow b \] = (2 + (– 5); – 4 + 3) = (– 3; – 1).


Câu 2:

Cho \[\overrightarrow m \] = (3; – 4), \[\overrightarrow n \] = (–1; 2). Tìm tọa độ của vectơ \[\overrightarrow m - \overrightarrow n \].

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là : A

Ta có : \[\overrightarrow m - \overrightarrow n \] = (3 – (– 1)); – 4 – 2) = (4; – 6).


Câu 3:

Cho \[\overrightarrow m \]= (– 1; 2), \[\overrightarrow n \] = (5; – 7). Tìm tọa độ của vectơ \[2\overrightarrow m + \overrightarrow n \].

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là : B

Ta có: 2\[\overrightarrow m \]= 2(1; 2) = (2; 4)

2\[\overrightarrow m + \overrightarrow n \] = (– 2 + 5); 4 – 7) = (3; – 3).


Câu 4:

Trong hệ trục tọa độ M(1; 1), N (1; 1), tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng MN là :

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là : A

Tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{ - 1 + 1}}{2} = 0\\{y_I} = \frac{{1 + 1}}{2} = 1\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {0;1} \right)\).


Câu 5:

Trong hệ tọa độ Oxy cho \[\overrightarrow k \]= (5 ; 2), \[\overrightarrow n \] = (10 ; 8). Tìm tọa độ của vectơ \[3\overrightarrow k - 2\overrightarrow n \].

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: 3\[\overrightarrow k \]= 3(5 ; 2) = (15 ; 6) ; 2\[\overrightarrow n \] = 2(10 ; 8) = (20 ; 16)

\[3\overrightarrow k - 2\overrightarrow n \] = (15 – 20 ; 6 – 16) = (5; 10).


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận