Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3: Các phép toán trên tập hợp có đáp án
Dạng 2: Xác định hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con có đáp án
-
1080 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –1 < x < 6}; B = {x ∈ ℤ | 0 ≤ x ≤ 1}.
Xác định A \ B. Câu nào sau đây đúng?
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –1 < x < 6}; B = {x ∈ ℤ | 0 ≤ x ≤ 1}.
Xác định A \ B. Câu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B.
Ta có:
+ Các phần tử của tập hợp A là 0; 1; 2; 3; 4; 5.
⇒ A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
+ Các phần tử của tập hợp B là 0; 1.
⇒ B = {0; 1}.
Các phần tử thuộc A mà không thuộc B là 2; 3; 4; 5.
Vậy A \ B = {2; 3; 4; 5}.
Câu 2:
Cho tập hợp K = [1 ; 7) \ (– 3 ; 5). Khẳng định nào sau đây đúng ?
Cho tập hợp K = [1 ; 7) \ (– 3 ; 5). Khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án đúng là: D.
Tập hợp K là tập hợp các phần tử thuộc [1; 7) nhưng không thuộc (– 3; 5).
Ta xác định tập hợp K bằng cách vẽ trục số như sau: Trên cùng một trục số, tô đậm khoảng [1; 7) và gạch bỏ khoảng (–3; 5), sau đó bỏ luôn các khoảng chưa được tô hoặc đánh dấu. Phần tô đậm không bị gạch bỏ chính là tập hợp K.
Vậy K = [1 ; 7) \ (– 3 ; 5) = [5 ; 7).
Câu 3:
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –6 ≤ x ≤ 0}; B = {x ∈ ℤ | –1 ≤ x ≤ 0}.
Xác định CAB. Câu nào sau đây đúng?
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –6 ≤ x ≤ 0}; B = {x ∈ ℤ | –1 ≤ x ≤ 0}.
Xác định CAB. Câu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A.
Ta có:
+ Các phần tử của tập hợp A là –6; –5; –4; –3; –2; –1; 0.
⇒ A = {–6; –5; –4; –3; –2; –1; 0}.
+ Các phần tử của tập hợp B là –1; 0.
⇒ B = {–1; 0}.
Ta thấy B là tập con của A.
Do đó tập hợp CAB cũng là hiệu của A và B.
Các phần tử thuộc A mà không thuộc B là –6; –5; –4; –3; –2.
Vậy CAB = A \ B = {–6; –5; –4; –3; –2}.
Câu 4:
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –1 ≤ x ≤ 2}; B = {x ∈ ℤ | –4 ≤ x ≤ 4}.
Xác định CBA. Câu nào sau đây đúng?
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –1 ≤ x ≤ 2}; B = {x ∈ ℤ | –4 ≤ x ≤ 4}.
Xác định CBA. Câu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
+ Các phần tử của tập hợp A là –1; 0; 1; 2.
⇒ A = {–1; 0; 1; 2}.
+ Các phần tử của tập hợp B là –4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4.
⇒ B = {–4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Ta thấy A là tập con của B.
Do đó tập hợp CBA cũng là hiệu của B và A.
Các phần tử thuộc B mà không thuộc A là –4; –3; –2; 3; 4.
Vậy CBA = B \ A = {–4; –3; –2; 3; 4}.
Câu 5:
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –2 < x ≤ 4}; B = {x ∈ ℤ | 1 ≤ x ≤ 7}.
Xác định tập hợp X = (A \ B) ∪ (B \ A). Câu nào sau đây đúng?
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | –2 < x ≤ 4}; B = {x ∈ ℤ | 1 ≤ x ≤ 7}.
Xác định tập hợp X = (A \ B) ∪ (B \ A). Câu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+ Các phần tử của tập hợp A là –1; 0; 1; 2; 3; 4.
⇒ A = {–1; 0; 1; 2; 3; 4}.
+ Các phần tử của tập hợp B là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.
⇒ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
– Các phần tử thuộc A mà không thuộc B là –1; 0.
⇒ A \ B = {–1; 0}.
– Các phần tử thuộc B mà không thuộc A là 5; 6; 7.
⇒ B \ A = {5; 6; 7}.
Hợp của hai tập hợp là tập hợp các phần tử thuộc tập hợp này hoặc tập hợp kia nên ta có các phần tử của tập hợp X là –1; 0; 5; 6; 7.
Vậy X = (A \ B) ∪ (B \ A) = {–1; 0; 5; 6; 7}.
Bài thi liên quan:
Dạng 1: Xác định hợp và giao của hai tập hợp có đáp án
10 câu hỏi 30 phút
Dạng 3: Giải toán bằng biểu đồ Vencó đáp án
10 câu hỏi 45 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 2.2 K lượt thi )
( 1.2 K lượt thi )
( 2.3 K lượt thi )
( 2.2 K lượt thi )
( 1.6 K lượt thi )
( 1.3 K lượt thi )
( 1.3 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%
Vamutt Koner
21:13 - 01/11/2023
Hay nma bắt nạp tiền mới cho xem lời giải
Vamutt Koner
21:14 - 01/11/2023
Hay