Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 9 (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 9 (Vận dụng) có đáp án
-
553 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M(2; 6) và song song với đường thẳng x + 3y – 10 = 0.
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M(2; 6) và song song với đường thẳng x + 3y – 10 = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đường thẳng x + 3y – 10 = 0 có vectơ pháp tuyến là: .
Do đường thẳng d song song với đường thẳng x + 3y – 10 = 0 nên cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d.
Khi đó đường thẳng d có vectơ chỉ phương là .
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương và đi qua M(2; 6) có phương trình tham số là: .
Với t = 1 ta có , khi đó điểm A(5; 5) thuộc đường thẳng d.
Do đó ta có phương trình tham số của đường thẳng d là .
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 2:
Đường thẳng d tạo với đường thẳng : x + 2y – 6 = 0 một góc 45°. Hệ số góc k của đường thẳng d là:
Đường thẳng d tạo với đường thẳng : x + 2y – 6 = 0 một góc 45°. Hệ số góc k của đường thẳng d là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng D: x + 2y – 6 = 0 có vectơ pháp tuyến là .
Gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d.
Khi đó hệ số góc của đường thẳng d là .
Góc giữa hai đường thẳng d và là 45° nên ta có:
Hay
5(a2 + b2) = 2(a + 2b)2
5a2 + 5b2 = 2a2 + 8ab + 8b2
3a2 – 8ab – 3b2 = 0
.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3:
Cho phương trình x2 + y2 – 2(m + 1)x + 4y – 1 = 0 (1). Với giá trị nào của m thì (1) là phương trình đường tròn có bán kính nhỏ nhất?
Cho phương trình x2 + y2 – 2(m + 1)x + 4y – 1 = 0 (1). Với giá trị nào của m thì (1) là phương trình đường tròn có bán kính nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có x2 + y2 – 2(m + 1)x + 4y – 1 = 0 có a = m + 1; b = –2 và c = –1.
Để (1) là phương trình đường tròn thì a2 + b2 – c > 0
(m + 1)2 + (–2)2 – (–1) > 0
(m + 1)2 + 5 > 0 (luôn đúng với mọi m).
Khi đó bán kính của đường tròn này là
Hay R2 = (m + 1)2 + 5 ≥ 5, với mọi m.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m + 1 = 0 m = –1.
Vậy đường tròn có bán kính nhỏ nhất bằng khi m = –1.
Câu 4:
Hai con tàu cùng rời cảng và đi theo hai hướng khác nhau. Chọn hệ trục tọa độ sao cho bến cảng là gốc tọa độ. Khi đó quãng đường đi được và hướng của tàu thứ nhất và thứ hai được biểu thị bởi hai vectơ như hình dưới đây (độ dài một đơn vị trên trục tương ứng với 100 m trên thực tế).
Hỏi quãng đường tàu thứ nhất đi được dài hơn tàu thứ hai bao nhiêu mét? Khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Hai con tàu cùng rời cảng và đi theo hai hướng khác nhau. Chọn hệ trục tọa độ sao cho bến cảng là gốc tọa độ. Khi đó quãng đường đi được và hướng của tàu thứ nhất và thứ hai được biểu thị bởi hai vectơ như hình dưới đây (độ dài một đơn vị trên trục tương ứng với 100 m trên thực tế).
Hỏi quãng đường tàu thứ nhất đi được dài hơn tàu thứ hai bao nhiêu mét? Khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu mét? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khoảng cách mà mỗi tàu đi được so với cảng chính là và .
Do đó, quãng đường tàu thứ nhất đi được dài hơn tàu thứ hai là hiệu và khoảng cách giữa hai tàu là .
Ta có và
Suy ra (m);
(m);
(m).
Vậy quãng đường tàu thứ nhất đi được dài hơn tàu thứ hai là:
(m).
Khoảng cách giữa hai tàu là: (m).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 5:
Một tòa tháp có mặt cắt hình hypebol có phương trình . Biết khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng O của hypebol bằng khoảng cách từ tâm đối xứng O đến đáy tháp. Tòa tháp có chiều cao 50 m. Bán kính đáy của tháp khoảng:
Một tòa tháp có mặt cắt hình hypebol có phương trình . Biết khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng O của hypebol bằng khoảng cách từ tâm đối xứng O đến đáy tháp. Tòa tháp có chiều cao 50 m. Bán kính đáy của tháp khoảng:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi r là bán kính đáy của tháp (r > 0).
Do khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng O của hypebol bằng khoảng cách từ tâm đối xứng O đến đáy tháp và do tính đối xứng của hypebol nên ta có hai bán kính của nóc và đáy tháp đều bằng nhau.
Chọn điểm M(r; –25) nằm trên hypebol.
Ta suy ra .
.
.
Suy ra (m).
Vậy bán kính đáy của tháp bằng khoảng 22,25 m.
Ta chọn phương án B.
Bài thi liên quan:
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 9 (Nhận biết) có đáp án
8 câu hỏi 30 phút
Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài tập cuối chương 9 (Thông dụng) có đáp án
15 câu hỏi 30 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 552 lượt thi )
( 872 lượt thi )
( 846 lượt thi )
( 808 lượt thi )
( 807 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%