Thi Online Bảng số liệu
Bảng số liệu
-
721 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số kim loại chất lỏng là
Câu 2:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Tính tỷ lệ phi kim trong tổng số chất rắn và chất lỏng ở bảng trên.
Có 7 phi kim là chất rắn hoặc chất lỏng và có tổng số 92 chất rắn và chất lỏng. Do đó, tỷ lệ phi kim trong chất rắn và chất lỏng là \[\frac{7}{{92}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
| Chất rắn | Chất lỏng | Chất khí |
Kim loại | 77 | 1 | 0 |
Á kim | 7 | 0 | 0 |
Phi kim | 6 | 1 | 11 |
Số á kim ít hơn kim loại bao nhiêu phần trăm?
Có 78 kim loại và 7 á kim.
Coi số kim loại là 100%.
Số á kim ít hơn số kim loại là \[\frac{{78 - 7}}{{78}}.100{\rm{\% }} \approx 91{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Bảng dưới đây phân loại 103 nguyên tố là kim loại, á kim hoặc phi kim và ở dạng rắn, lỏng hoặc khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
|
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
Kim loại |
77 |
1 |
0 |
Á kim |
7 |
0 |
0 |
Phi kim |
6 |
1 |
11 |
Số chất rắn trong số phi kim chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Cho bảng số liệu thống kê về sản lượng, diện tích thu hoạch và năng suất thu hoạch lúa của một xã trong năm 2018:
Thôn | Vụ đông xuân | Vụ hè thu | ||
Năng suất(tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Năng suất(tạ/ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | |
Thôn 1 | 38 | 608 | 32 | 168 |
Thôn 2 | 34 | 578 | 33 | 160 |
Thôn 3 | 36 | 684 | 34 | 172 |
Tổng |
| 1870 |
| 500 |
Năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của cả xã là
Sản lượng của thôn 1 là 608.10 = 6080 (tạ)
Sản lượng của thôn 2 là 578.10 = 5780 (tạ)
Sản lượng của thôn 3 là 684.10 = 6840 (tạ)
Diện tích thu hoạch = Sản lượng : Năng suất
Diện tích thu hoạch của thôn 1 là 6080 : 38 = 160 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 2 là 5780 : 34 = 170 (ha)
Diện tích thu hoạch của thôn 3 là 6840 : 36 = 180 (ha)
=>Tổng diện tích vụ đông xuân là: 520 ha.
Mà tổng sản lượng vụ đông xuân là: 18700 tạ.
Năng suất trung bình của xã trong vụ đông xuân là: \[\frac{{18700}}{{520}} \approx 36\] (tạ/ha).
Đáp án cần chọn là: A
Các bài thi hot trong chương:
( 526 lượt thi )
( 640 lượt thi )
( 1.7 K lượt thi )
( 1.2 K lượt thi )
( 1.2 K lượt thi )
( 1.1 K lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%