ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Di truyền y học
486 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 18 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 15)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định tính - Tìm và phát hiện lỗi sai
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 1)
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Bộ 20 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 4)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A.Các bệnh, tật di truyền
B.Bệnh truyền nhiễm
C.Bệnh nhiễm trùng
D.Rối loạn tâm thần
Lời giải
Di truyền y học: Là khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
A.Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST
B.Bệnh do các đột biến gen gây nên
C.Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử
D.Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ
Lời giải
Bệnh di truyền phân tử là bệnh do các đột biến gen gây nên. Không thể phát hiện bằng quan sát cấu trúc NST, gen gây bệnh sẽ truyền cho đời sau nhưng để biểu hiện thành tính trạng thì còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp chứa gen đó.
Down là một hội chứng có nguyên nhân là tồn tại 3 NST số 21.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3
A.Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
B.Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
C.Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
D.Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
Lời giải
Bệnh Pheninkêto niệu: do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác chuyển hóa phenin alanin thành tirozin (trên NST 12). Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin. Phenin alanin không được chuyển hóa nên ứ đọng trong máu, gây độc tế bào thần kinh
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Các phát biểu đúng về bệnh phêninkêtô niệu là: (1), (3), (4)
Ý (2) sai vì không thể chữa trị hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5
Cho các bệnh và tật di truyền sau:
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:
A.(1), (3), (6).
B.(1), (4), (6).
C.(2), (4), (5).
D.(1), (4), (5).
Lời giải
Những bệnh, hội chứng do đột biến gen là: 1, 4 ,5
(2), (3) là do đột biến số lượng NST
(6) Đao được coi là hội chứng do đột biến NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6
A.Hội chứng Đao.
B.Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C.Bệnh máu khó đông.
D.Hội chứng Claiphentơ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A.Hội chứng Claiphento
B.Hội chứng Tớc-nơ
C.Hội chứng AIDS
D.Hội chứng Đao
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A.Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
B.Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C.Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D.Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A.Bệnh ung thư
B.Bệnh di truyền phân tử
C.Bệnh AIDS
D.Bệnh di truyền tế bào
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A.Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B.Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C.Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D.Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A.cặp thứ 21
B.cặp thứ 22
C.cặp thứ 13
D.cặp thứ 23
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A.sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B.nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
C.phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
D.tìm hiểu cơ chế phân bào.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A.Nghiên cứu di truyền quần thể.
B.Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
C.Phả hệ.
D.Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A.Nghiên cứu di truyền quần thể.
B.Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
C.Phả hệ.
D.Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
A.Gen trội nằm trên NST giới tính.
B. Gen lặn nằm trên NST giới tính.
C.Gen lặn nằm trên NST thường.
D.Gen trội nằm trên NST thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A.Aa XBXb(bình thường) × Aa XBY (bình thường).
B.AA XbXb(chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh).
C.aa XBXB(chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu).
D.aa XbXb(bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A.75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.
B.50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu.
C.50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng
D.75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.