Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 23. Quy tắc đếm (Phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 23. Quy tắc đếm (Vận dụng) có đáp án
-
1395 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số trong đó chữ số 5 chỉ xuất hiện 1 lần
Có bao nhiêu số có 3 chữ số trong đó chữ số 5 chỉ xuất hiện 1 lần
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số có 3 chữ số cần tìm có dạng ( a ≠ 0).
Để thoả mãn yêu cầu bài toán có 3 phương án có thể xảy ra:
+ Phương án 1: a = 5
Chọn b có 9 cách chọn;
Chọn c có 9 cách chọn;
Do đó có 9.9 = 81 số
+ Phương án 2: b = 5
Chọn a có 8 cách chọn (vì a ≠ 0; a ≠ 5);
Chọn c có 9 cách chọn;
Do đó có: 9.8 =72 số.
+ Phương án 3: c = 5
Chọn a có 8 cách chọn (vì a ≠ 0; a ≠ 5);
Chọn b có 9 cách chọn;
Do đó có: 9.8 = 72 số.
Vậy có 81 + 72 + 72 = 225 số thoả mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2:
Kết thúc buổi liên hoan khi ra về, mọi người đều bắt tay nhau. Số người tham dự là bao nhiêu biết số cái bắt tay là 28:
Kết thúc buổi liên hoan khi ra về, mọi người đều bắt tay nhau. Số người tham dự là bao nhiêu biết số cái bắt tay là 28:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi n là số người tham gia buổi liên hoan (n ∈ ℕ*)
Mỗi người bắt tay n – 1 người còn lại nên có n(n – 1) cái bắt tay
Tuy nhiên mỗi cái như vậy được tính 2 lần nên thực tế có cái bắt tay
Do đó ta được phương trình = 28 hay n2 – n – 56 = 0 .
Vậy chỉ có 8 người tham gia buổi tiệc.
Câu 3:
Có bao nhiêu số chẵn gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ hơn 547:
Có bao nhiêu số chẵn gồm 3 chữ số phân biệt nhỏ hơn 547:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi số có 3 chữ số phân biệt là được lập từ dãy số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Phương án 1: a ∈ {1; 3}⇒ a có 2 cách chọn
c ∈ {0; 2; 4; 6; 8}⇒ c có 5 cách chọn
b có 8 cách chọn
Do đó có 2. 5. 8 = 80 số
- Phương án 2: a ∈ {2; 4}⇒ a có 2 cách chọn
c ∈ {0; 6; 8}⇒ c có 3 cách chọn
b có 8 cách chọn
Do đó có 2. 3. 8 = 48 số
- Phương án 3: a = 5
+ Trường hợp 1: b = 4 thì c ∈ {0; 2; 6}, c có 3 cách chọn;
+ Trường hợp 2: b < 4 thì b ∈ {0; 1; 2; 3}.
Nếu b ∈ {0; 2} có 2 cạnh chọn và c có 4 cách chọn. Do đó có: 2.4 = 8 số.
Nếu b ∈ {1; 3} có 2 cách chọn và c có 5 cách chọn. Do đó có: 2.5 =10 số.
Như vậy có 10 + 8 + 3 = 21 số.
Vậy có 80 + 48 + 21 = 149
Câu 4:
Cho số M = 53.24. Số các ước nguyên dương của M là:
Cho số M = 53.24. Số các ước nguyên dương của M là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ước nguyên dương của M có dạng 5a.2b với a ∈ {0; 1; 2; 3}; b ∈ {0; 1; 2; 3; 4}.
Chọn a có 4 cách chọn
Chọn b có 5 cách chọn
Vậy số M có 4.5 = 20 ước nguyên dương.
Câu 5:
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi số cần tìm có dạng (a ≠ 0)
Vì là số chẵn nên d ∈ {0; 2; 4}
+ Phương án 1: d = 0
a có 5 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
Như vậy có 5.4.3 = 60 số theo phương án 1
+ Phương án 2: d ∈ {2; 4}
d có 2 cách chọn
a có 4 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
Như vậy 2.4.4.3 = 96 số theo phương án 2
Vậy có 96 + 60 = 156 số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau được tạo thành từ 6 số đã cho.
Bài thi liên quan:
Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 23. Quy tắc đếm (Nhận biết) có đáp án
7 câu hỏi 45 phút
Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 23. Quy tắc đếm (Thông hiểu) có đáp án
10 câu hỏi 45 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 1.7 K lượt thi )
( 1.8 K lượt thi )
( 1.1 K lượt thi )
( 1.1 K lượt thi )
( 1 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%