Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 5
19 người thi tuần này 4.6 8.1 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 10)
10 Bài tập Tìm giá trị đơn thức khi biết giá trị của biến (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) ĐK: x ≠ ± 2.
.
Vậy .
b) Với x = −4 (TMĐK) thì: .
Vậy khi x = −4 thì .
c) Để A có giá trị là số nguyên hay thì:
x – 2 Ư(–3) = {–3; –1; 1; 3}.
Ta có bảng sau:
x – 2 |
–3 |
–1 |
1 |
3 |
x |
–1 (TM) |
1 (TM) |
3 (TM) |
5 (TM) |
Vậy để A có giá trị là số nguyên thì x {–1; 1; 3; 5}.
Lời giải
Gọi x (giờ) là thời gian tàu chở khách đi để đuổi kịp tàu hàng (x > 0).
Khi đó, quãng đường tàu chở khách đã đi được là 48x (km).
Vì tàu chở hàng chạy trước tàu chở khách 2 giờ, nên khi đó quãng đường tàu chở khách đã đi được là 36(x + 2) (km).
Theo đề bài, ta có phương trình:
48x = 36(x + 2)
48x = 36x + 72
48x – 36x = 72
12x = 72
x = 6 (TMĐK).
Vậy tàu chở khách đi được 6 giờ thì đuổi kịp tàu chở hàng.
Lời giải
a) 2x(x − 2) + 5(x − 2) = 0
Û (x − 2)(2x + 5) = 0
Û x − 2 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
Û x = 2 hoặc .
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
b)
Û 3(3x − 4) = 2(4x + 1)
Û 9x − 12 = 8x + 2
Û 9x − 8x = 2 + 12
Û x = 14
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {14}.
c) .
ĐKXĐ: x ≠ 1; x ≠ − 1.
Phương trình đã cho tương đương:
2x(x + 1) − x(x − 1) = (x − 1)(x + 1)
Û 2x2 + 2x − x2 + x = x2 – 1
Û x2 + 3x = x2 – 1
Û 3x = – 1
(TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
Lời giải
GT |
∆ABC vuông tại A; Đường thẳng d đi qua A, d // BC; ; K là hình chiếu của C trên d; ; AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. |
KL |
a) ∆ABC b) AH.AK = BH.CK. c) Tính độ dài HA và diện tích ∆MBC. |
a) Ta có (vì ∆ABC vuông tại A) và (AH ^ BH)
Nên .
Xét ∆ABC và ∆HAB có:
(cmt)
(d // BC, hai góc so le trong)
Do đó ∆ABC∆HAB (g.g).
b) Ta có (vì K là hình chiếu của C trên d) nên .
Lại có ;
(∆HAB vuông ở H)
Do đó .
Xét ∆HAB và ∆KCA có:
(cmt)
(cmt)
Do đó ∆HAB ∆KCA (g.g)
Suy ra Û AH.AK = BH.CK (đpcm).
c) Từ câu a: ∆ABC ∆HAB
.
Ta có AH // BC, áp dụng định lý Ta-let:
.
Lại có AM + BM = AB = 3 (cm).
Diện tích tam giác MBC là:
(cm2).
Lời giải
Ta có x2 − 4x + y2 − 6y + 15 = 2
Û x2 − 4x + 4 + y2 − 6y + 9 = 0
Û (x – 2)2 + (y – 3)2 = 0
Vì (x – 2)2 ≥ 0 và (y – 3)2 ≥ 0 nên:
Để (x – 2)2 + (y – 3)2 = 0 thì (x – 2)2 = 0 và (y – 3)2 = 0.
Khi đó, x – 2 = 0 và y – 3 = 0.
Do đó x = 2; y = 3.
Vậy để x, y thỏa mãn phương trình đã cho thì x = 2; y = 3.