Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 6
25 người thi tuần này 4.6 10.2 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Bộ 10 đề thi Cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1) Thay x = –1 vào phương trình 2x – m = 1 – x, ta được:
2.(–1) – m = 1 – (–1)
Û –2 – m = 2
Û m = – 4.
Vậy để phương trình 2x – m = 1 – x nhận giá trị x = –1 là nghiệm thì m = – 4.
2) Với ĐKXĐ: x ≠ 1, x ≠ –1 và x ≠ 2, ta có :
.
Vậy với x ≠ 1, x ≠ –1 và x ≠ 2 thì .
Lời giải
Gọi số sản phẩm mà tổ sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm) ()
Thời gian làm hết số sản phẩm theo kế hoạch là (h)
Thời gian làm hết số sản phẩm theo thực tế là (h)
Đổi 1 giờ 10 phút = giờ =
giờ.
Vì tổ đã hoàn thành lô hàng chậm hơn so với dự kiến 1 giờ 10 phút, nên ta có phương trình:
10x – 9x = 315
Û x = 315 (TMĐK).
Vậy số sản phẩm mà tổ sản xuất theo kế hoạch là 315 sản phẩm.
Lời giải
a) 7 + 2x = 22 – 3x
Û 2x + 3x = 22 – 7
Û 5x = 15
Û x = 3.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3}.
b) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
Û 2x2 (x + 3) = x(x + 3)
Û 2x2 (x + 3) – x(x + 3) = 0
Û x (x + 3)(2x – 1) = 0
Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0
Û x = 0 hoặc x = – 3 hoặc .
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
c) .
ĐK: x ≠ ± 2.
Phương trình đã cho tương đương:
(x – 2)2 – 3(x + 2) = 2(x – 11)
Û x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22
Û x2 – 7x – 2 = 2x – 22
Û x2 – 9x + 20 = 0
Û (x2 – 4x) – (5x – 20) = 0
Û x(x – 4) – 5(x – 4) = 0
Û (x – 4)(x – 5) = 0
Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0
Û x = 4 hoặc x = 5.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4; 5}.
Lời giải

Ta có .
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật nên AD // BD.
Suy ra (hai góc so le trong).
Xét ∆ADH và ∆DBC có:
(cmt)
Do đó ∆ADH
∆DBC (g.g)
Suy ra: mà AD = BC (vì tứ giác ABCD là hình chữ nhật)
AD2 = HD.BD.
Vậy ∆ADH
∆DBC và AD2 = HD.BD.
b) Áp dụng định lý Py-ta-go vào ∆ABD vuông tại A, ta có:
BD2 = AD2 + AB2 = 92 + 122 = 81 + 144 = 225
BD = 15 (cm).
Ta có AD2 = HD.BD
BH = BD – DH = 15 – 5,4 = 9,6 (cm).
Vậy DH = 5,4 cm; BH = 9,6 cm.
c) Xét ∆ADH có DE là tia phân giác của .
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:
mà AD = BC
Suy ra (1)
Xét ∆ADB có DF là tia phân giác của
Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:
(2)
Mà (cmt) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: (đpcm).
Lời giải
Ta có A = 4x – 2x2 – |x3 – x2| + 7
= – 2x2 + 4x – 2 – x2 |x – 1| + 9
= – 2(x2 – 2x + 1) – x2 |x – 1| + 9
= – 2(x – 1) 2 – x2 |x – 1| + 9
Vì (x – 1) 2 ≥ 0 nên – 2(x – 1) 2 ≤ 0.
Dấu “=” xảy ra khi x = 1.
Mặt khác, x2 ≥ 0 và |x – 1| ≥ 0 nên x2 |x – 1| ≥ 0 hay – x2 |x – 1| ≤ 0.
Dấu “=” xảy ra khi x = 1.
Do đó A ≤ 9.
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 9 khi x = 1.