Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Chuyên Hòa Bình có đáp án
12 người thi tuần này 4.6 12 lượt thi 4 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1)\(A = (\sqrt 5 - 1)\sqrt {{{(\sqrt 5 + 1)}^2}} \)
\(A = (\sqrt 5 - 1)(\sqrt 5 + 1) = 4\)
2)Theo ĐL Viét, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}{x_2} = - 3\end{array} \right.\)
\[B = \frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \frac{{{x_2}}}{{{x_1}}} = \frac{{{x_1}^2 + {x_2}^2}}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{{{{({x_1} + {x_2})}^2} - 2{x_1}{x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{{{1^2} - 2.( - 3)}}{{ - 3}} = \frac{{ - 7}}{3}\]
3)ĐK: \(m \ne - 2\)
\( \oplus \,\,A(\frac{{ - 3}}{{m + 2}};0) \Rightarrow OA = \left| {\frac{{ - 3}}{{m + 2}}} \right| = \frac{3}{{\left| {m + 2} \right|}}\)
\( \oplus \,\,B(0;3) \Rightarrow OB = 3\)
Ta có tam giác \(AOB\) cân tại \(O\) nên \(OA = OB\) \( \Leftrightarrow \left| {\frac{3}{{m + 2}}} \right| = 3\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{3}{{m + 2}} = 3\\\frac{3}{{m + 2}} = - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\,\,(TM)\\m = \,\, - 3\,\,(TM)\end{array} \right.\)
Lời giải
1)\((4{x^2} - 7x + 4)(3{x^2} - 4x + 3) = 3{x^2}\) (1)
Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình (1).
Xét x khác 0, chia cả 2 vế của (1) cho \({x^2}\) ta được phương trình.
\(\left( {4x - 7 + \frac{4}{x}} \right)\left( {3x - 4 + \frac{3}{x}} \right) = 3 \Leftrightarrow \left[ {4\left( {x + \frac{1}{x}} \right) - 7} \right].\left[ {3\left( {x + \frac{1}{x}} \right) - 4} \right] = 3\)
Đặt \(x + \frac{1}{x} = t\). Ta được phương trình:
\((4t - 7)(3t - 4) = 3 \Leftrightarrow 12{t^2} - 37t + 25 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = \frac{{25}}{{12}}\end{array} \right.\)
* Với t = 1\( \Rightarrow x + \frac{1}{x} = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 = 0\) (Phương trình vô nghiệm).
* Với t = \(\frac{{25}}{{12}}\)\( \Rightarrow x + \frac{1}{x} = \frac{{25}}{{12}} \Rightarrow 12{x^2} - 25x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{4}{3}\\x = \frac{3}{4}\end{array} \right.\). KL....
2)\(\left\{ \begin{array}{l}x + my = 3m - 3\\mx + y = 2m - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + my = 3m - 3\\({m^2} - 1)x = 2{m^2} - 5m + 3\end{array} \right.\)
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì \({m^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \pm 1\)
Suy ra hệ phương trình có nghiệm duy nhất là\(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{2m - 3}}{{m + 1}} = 2 - \frac{5}{{m + 1}}\\y = 3 - \frac{5}{{m + 1}}\end{array} \right.\)
Vì m nguyên để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là các số nguyên thì m + 1 phải là ước của 5\( \Rightarrow m + 1 \in \left\{ {1; - 1;5; - 5} \right\}\)
\( \Rightarrow m \in \left\{ {0; - 2;4; - 6} \right\}(TM)\). KL...
3)Gọi số lần đi của Robot (theo quy luật đi rồi lại nghỉ) là x (x > 1, x\( \in {{\rm N}^*}\))
Thời gian đi của Robot theo quy luật là: \(\frac{{120}}{{40}} + \frac{{240}}{{40}} + \frac{{360}}{{40}} + ... + \frac{{120x}}{{40}} = 3 + 6 + 9 + ... + 3x = \frac{{3x(x + 1)}}{2}\) (phút)
Thời gian nghỉ của Robot là: \(1 + 2 + 3 + .... + x - 1 = \frac{{x(x - 1)}}{2}\) (phút)
Theo bài ra ta có phương trình: \(\frac{{3x(x + 1)}}{2} + \frac{{x(x - 1)}}{2} = 253 \Leftrightarrow 2{x^2} + x - 253 = 0\)
Giải phương trình tìm được: \({x_1} = 11\,\,(TM);\,\,{x_2} = - \frac{{23}}{2}\,\,(KTM)\)
Quãng đường từ A đến B là: \(\frac{{3.11.12}}{2}.40 = 7920\,\,(cm)\)
Lời giải

a)\[\widehat {BEP} + \widehat {BCP} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\] ½ tứ giác \[BEPC\] nội tiếp.
\[ \Rightarrow \widehat {EPC} = \widehat {EBA}\] (vì cùng bù với \[\widehat {EBC}\])
\[ \Rightarrow \widehat {EDA} = \widehat {EBA}\] (góc nội tiếp cùng chắn cung AE)
\[ \Rightarrow \widehat {EDA} = \widehat {APQ} \Rightarrow \] Tứ giác \(PEDQ\) nội tiếp.
b)Mà \[\widehat {AMQ} = \widehat {APQ} \Rightarrow \widehat {APQ} = \widehat {ADE}\] \[ \Rightarrow \widehat {AMQ} = \widehat {ADK}\]
\[ \Rightarrow \Delta AKD\, \sim \,\Delta AQM{\rm{ }}\,\,(\widehat {QAM}\,\,chung;\,\,\widehat {ADK} = \widehat {AMQ})\]
c)\( \Rightarrow \Delta AKD\, \sim \,\Delta AQM{\rm{ }} \Rightarrow \frac{{AK}}{{AQ}} = \frac{{AD}}{{AM}} \Rightarrow AK.AM = AD.AQ\)
Ta có: \(\Delta ADB\,\, \sim \Delta ACQ\,{\rm{ }}(\widehat A{\rm{ chung;}}\,\,\widehat {ADB} = \widehat {ACQ} = {90^0})\)
\( \Rightarrow \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AQ}} \Rightarrow AB.AC = AD.AQ\) \( \Rightarrow AK.AM = AB.AC\)
d)Ta có \(AK.AM = AB.AC \Rightarrow AM = \frac{{AB.AC}}{{AK}}\)(không đổi) ½ \(M\) cố định.
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(APQ\) thì ta có \(IA = IM\) nên \(I\) nằm trên đường trung trực của \(AM\) cố định.
Lời giải
1)ĐKXĐ: \(x \le 1;y \ge 1\)
\((1) \Leftrightarrow (1 - x)\sqrt {1 - x} - (y - 1)\sqrt {y - 1} + \sqrt {1 - x} - \sqrt {y - 1} = 0\)
Đặt \(\sqrt {1 - x} = u\,\,(u \ge 0);\,\,\sqrt {y - 1} = t\,\,(t \ge 0)\) ta được phương trình:
\({u^3} - {t^3} + u - t = 0\)\( \Leftrightarrow (u - t)({u^2} + ut + {t^2} + 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}u - t = 0\\{u^2} + ut + {t^2} + 1 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \,\,\,u - t = 0 \Rightarrow 1 - x = y - 1 \Leftrightarrow x = 2 - y\).
Từ (2) suy ra \(\sqrt {4 - y} + \sqrt {y + 1} = 3\) (ĐKXĐ: \(1 \le y \le 4\))
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 5 + 2\sqrt {(4 - y)(y + 1)} = 9 \Leftrightarrow \sqrt {4 + 3y - {y^2}} = 2 \Rightarrow 3y - {y^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 0\,\,\,(KTM)\\y = 3\,\,\,(TM)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy hệ có nghiệm \((x;y) = ( - 1;3).\)
2)Từ giả thiết \[{\rm{a}}\left( {a - 1} \right) + b\left( {b - 1} \right) = ab \Rightarrow {a^2} + {b^2} - \left( {a + b} \right) = ab\]
\[ \Rightarrow {a^2} + {b^2} = ab + a + b\]
Theo bất đẳng thức AM-GM, ta có: \[{a^2} + {b^2} \ge 2{\rm{a}}b \Rightarrow ab + a + b \ge 2{\rm{a}}b \Rightarrow a + b \ge ab\,\,\,\,\,(1)\]
Lại có: \[{\rm{a}}b + a + b + 8 = \left( {{a^2} + 4} \right) + \left( {{b^2} + 4} \right) \ge 4{\rm{a}} + 4b = 4\left( {a + b} \right)\]
\[ \Rightarrow ab + 8 \ge 3\left( {a + b} \right) \ge 3ab\,\,(do\,\,\,(1))\]
\( \Rightarrow ab \le 4\).
Đặt \(t = \sqrt {ab} \Rightarrow 0 < t \le 2 \Rightarrow \frac{2}{t} \ge 1 \Rightarrow \frac{4}{{{t^2}}} \ge 1\).
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
\[\begin{array}{l}F = \frac{{{a^2}}}{b} + \frac{{{b^2}}}{a} + 2023\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right) + \frac{4}{{ab}} \ge 2\sqrt {\frac{{{a^2}}}{b}.\frac{{{b^2}}}{a}} + 2023.2\sqrt {\frac{1}{{ab}}} + \frac{4}{{ab}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2t + 4046.\frac{1}{t} + \frac{4}{{{t^2}}}\end{array}\]
\(F \ge 2t + \frac{8}{t} + 2019 \cdot \frac{2}{t} + \frac{4}{{{t^2}}}\).
Theo bất đẳng thức AM-GM, ta có \(2t + \frac{8}{t} \ge 2\sqrt {2t.\frac{8}{t}} = 8\)
\( \Rightarrow F \ge 8 + 2019 + 1 = 2028\). Vậy \(\min F = 2028\), đạt khi \(a = b = 2\).