Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Chuyên Toán Phú Thọ có đáp án
4.6 0 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Phương trình (1) có \(\Delta ' = {\left[ { - \left( {m - 1} \right)} \right]^2} - 1.\left( {{m^2} - 2m - 8} \right) = {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 2m + 8 = 9 > 0\;\) với mọi m \( \Rightarrow \sqrt {\Delta '} = \sqrt 9 = 3\) suy ra phương trình (1) có hai nghiệm: \(m + 2\) và \(m - 4\).
Xét hai trường hợp:
Trường hợp 1: \({x_1} = m + 2;{x_2} = m - 4\) để \({x_1} + 6 = \sqrt {{x_2}} \) thì
\(m + 2 + 6 = \sqrt {m - 4} \;\;\left( {dk:m \ge 4} \right)\)
\( \Rightarrow m + 8 = \sqrt {m - 4} \)
\( \Leftrightarrow {m^2} + 16m + 64 = m - 4\)
\( \Leftrightarrow {m^2} + 15m + 68 = 0\;\;\;\left( 2 \right)\)
Phương trình (2) có \({\Delta _m} = {15^2} - 4.1.68 = - 47 < 0\) suy ra phương trình(2) vô nghiệm
Trường hợp 2: \({x_1} = m - 4;{x_2} = m + 2\) để \({x_1} + 6 = \sqrt {{x_2}} {\rm{\;}}\)thì
\(m - 4 + 6 = \sqrt {m + 2} \;\left( {dk:m \ge - 2} \right)\)
\( \Leftrightarrow m + 2 = \sqrt {m + 2} \)
\( \Leftrightarrow \sqrt {m + 2} \left( {\sqrt {m + 2} - 1} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m + 2 = 0}\\{m + 2 = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = - 2}\\{m = - 1}\end{array}\;\;\left( {tm} \right)} \right.} \right.\)
Vậy \(m \in \left\{ { - 2; - 1} \right\}\)
b) Với \(a \ne 0;a \ne 1\) ta có:
\({\left( {1 + \frac{1}{a} + \frac{1}{{a + 1}}} \right)^2} = 1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} + \frac{2}{a} - \frac{2}{{a + 1}} - \frac{2}{{a\left( {a + 1} \right)}}\)
\( = 1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}} + \frac{{2\left( {a + 1 - a - 1} \right)}}{{a\left( {a + 1} \right)}} = 1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}\)
\( \Rightarrow \sqrt {1 + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}} = 1 + \frac{1}{a} + \frac{1}{{a + 1}}\;\;\;\left( * \right)\)
Áp dụng (*) ta có:
\(f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right) + f\left( 3 \right) + \ldots + f\left( {2023} \right)\)
=\(\sqrt {1 + \frac{1}{{{1^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {1 + 1} \right)}^2}}}} + \;\sqrt {1 + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {2 + 1} \right)}^2}}}} + \sqrt {1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {3 + 1} \right)}^2}}}} + \ldots + \sqrt {1 + \frac{1}{{{{2023}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {2023 + 1} \right)}^2}}}} \)
= \(\sqrt {1 + \frac{1}{{{1^2}}} + \frac{1}{{{2^2}}}} + \sqrt {1 + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}}} + \sqrt {1 + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}}} + \ldots + \sqrt {1 + \frac{1}{{{{2023}^2}}} + \frac{1}{{{{2024}^2}}}} \)
= \(\left( {1 + \frac{1}{1} - \frac{1}{2}} \right) + \left( {1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {1 + \frac{1}{3} - \frac{1}{4}} \right) + \ldots + \left( {1 + \frac{1}{{2023}} - \frac{1}{{2024}}} \right)\)
= \(2024 - \frac{1}{{2024}} = \frac{{4096575}}{{2024}}\)
Lời giải
a) Ta có: \({a^3} + {b^3} - 8{c^3} + 28{d^3} = 0 \Rightarrow {a^3} + {b^3} + {c^3} + {d^3} \vdots 3\)
\( \Rightarrow {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right) + {\left( {c + d} \right)^3} - 3cd\left( {c + d} \right) \vdots 3\)
\( \Rightarrow {\left( {a + b} \right)^3} + {\left( {c + d} \right)^3} \vdots 3\)
\( \Rightarrow {\left( {a + b + c + d} \right)^3} - 3\left( {a + b} \right)\left( {c + d} \right)\left( {a + b + c + d} \right) \vdots 3\)
\( \Rightarrow {\left( {a + b + c + d} \right)^3} \vdots 3\)
\( \Rightarrow a + b + c + d \vdots 3\)
\( \Rightarrow {\left( {a + b + c + d} \right)^2} \vdots 9\) (đpcm)
b) Xét đa thức \(P\left( x \right) = a{\left( {x + 1} \right)^{1012}}{\left( {x - 2} \right)^{1012}}\), với \(a \in \mathbb{R}\), đa thức \(P\left( x \right)\) có bậc là 2024
Ta có:
\(P\left( {{x^2} - 2} \right) = a.{\left( {{x^2} - 1} \right)^{1012}}{\left( {{x^2} - 4} \right)^{1012}} = a{\left( {x + 1} \right)^{1012}}{\left( {x - 2} \right)^{1012}}{\left( {x - a} \right)^{1012}}{\left( {x + 2} \right)^{1012}}\)
\( = P\left( x \right){\left( {x - 1} \right)^{1012}}{\left( {x + 2} \right)^{1012}}\)
\( \Rightarrow P\left( {{x^2} - 2} \right)\) chia hết cho đa thức \(P\left( x \right)\)
Vậy tồn tại đa thức \(P\left( x \right) = a{\left( {x + 1} \right)^{1012}}{\left( {x - 2} \right)^{1012}}\) với hệ số thức, có bậc 2024 thỏa mãn đã thức \(P\left( {{x^2} - 2} \right)\) chia hết cho đa thức \(P\left( x \right)\).
Lời giải
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2\left( {x + \sqrt {{x^2} - x + 1} } \right) = 1 - y + \sqrt {{y^2} + 3} \;\;\;\left( 1 \right)}\\{{y^2} - 2\left( {x - 2} \right) = 3\sqrt {\left( {y + 1} \right)\left( {{y^2} + 2x} \right)\;\;\left( 2 \right)} }\end{array}} \right.\)
Từ phương trình (1)
\( \Rightarrow \left( {2x + y - 1} \right) = \sqrt {{y^2} + 3} - 2\sqrt {{x^2} - x + 1} \)
\( \Leftrightarrow \left( {2x + y - 1} \right) = \left[ {{y^2} + 3 - 4\left( {{x^2} - x + 1} \right)} \right].\frac{1}{{\sqrt {{y^2} + 3} + 2\sqrt {{x^2} - x + 1} }}\)
\( \Leftrightarrow \left( {2x + y - 1} \right) = \left[ {{y^2} + 3 - 4\left( {{x^2} - x + 1} \right)} \right].\frac{1}{{\sqrt {{y^2} + 3} + 2\sqrt {{x^2} - x + 1} }}\)
\( \Leftrightarrow \left( {2x + y - 1} \right) = \left[ {{y^2} - {{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \right].\frac{1}{{\sqrt {{y^2} + 3} + 2\sqrt {{x^2} - x + 1} }}\)
\( \Leftrightarrow \left( {2x + y - 1} \right) = \left( {y - 2x + 1} \right).\left( {y + 2x - 1} \right).\;\frac{1}{{\sqrt {{y^2} + 3} + 2\sqrt {{x^2} - x + 1} }}\)
\( \Leftrightarrow \left( {2x + y - 1} \right)\left[ {\frac{{y - 2x + 1}}{{\sqrt {{y^2} + 3} + 2\sqrt {{x^2} - x + 1} }} - 1} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y - 1 = 0\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{y - 2x + 1 = \sqrt {{y^2} + 3} + 2\sqrt {{x^2} - x + 1} }\end{array}} \right.\)
+) Trường hợp 1: \(2x + y - 1 = 0 \Rightarrow 2x = - y + 1\) thay vào phương trình (2) ta được
(2) \( \Leftrightarrow {y^2} - 1 + y + 4 = 3\sqrt {(y + 1\left( {{y^2} - y + 1} \right)} \Leftrightarrow {y^2} - y + 1 + 2y + 2 = 3\sqrt {\left( {y + 1} \right)\left( {{y^2} - y + 1} \right)} \)
Đặt \(a = y + 1;b = {y^2} - y + 1 \Rightarrow 2{a^2} - 3ab + {b^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left( {2a - b} \right) = 0\)
Với \(a = b \Rightarrow y + 1 = {y^2} - y + 1 \Leftrightarrow {y^2} - 2y = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{2}}\\{y = 2 \Rightarrow x = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)
Với \(2a = b \Rightarrow 2y + 2 = {y^2} - y + 1 \Leftrightarrow {y^2} - 3y - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{{\sqrt {13} + 3}}{2} \Rightarrow x = \frac{{ - \sqrt {13} - 1}}{4}}\\{y = \frac{{ - \sqrt {13} + 3}}{2} \Rightarrow x = \frac{{\sqrt {13} - 5}}{4}}\end{array}} \right.\)
+) Trường hợp 2: \(y - 2x + 1 = \sqrt {{y^2} + 3\;} + 2\sqrt {{x^2} - x + 1} \) ĐK \(y - 2x + 1 \ge 0\)
Bình phương hai vế ta được
\({\left( {y - 2x + 1} \right)^2} = {y^2} + 3 = 4\left( {{x^2} - x + 1} \right) + 4\sqrt {\left( {{y^2} + 3} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)} \)
\( \Leftrightarrow {y^2} + 4{x^2} + 1 - 4xy - 4x + 2y = {y^2} + 4{x^2} - 4x + 7 + 4\sqrt {\left( {{y^2} + 3} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)} \)
\( \Leftrightarrow - 4x + 2y - 6 = 4\sqrt {\left( {{y^2} + 3} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)} \) (3)
Điều kiện: \(y \ge 2x + 3\)
Bình phương hai vế của (3) ta được
\({\left( { - 2{x^2} + y - 3} \right)^2} = 4\left( {{y^2} + 3} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow 4{x^2} + {y^2} + 9 - 4xy + 12x - 6y = 4{x^2}{y^2} - 4x{y^2} + 4{y^2} + 12{x^2} - 12x + 12\)
\( \Leftrightarrow 3\left( {4{x^2} + {y^2} + 1 - 4xy - 4x + 2y} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {2x - y - 1} \right)^2} = 0\)
\( \Leftrightarrow 2x - y - 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow 2x = y + 1\)
Kết hợp với điều kiện \(y \ge 2x + 3\)
Ta có \(2x = y + 1 \ge 2x + 4 \Leftrightarrow 0 \ge \;4\) (vô lí)
Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm
\(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {\frac{1}{2};0} \right);\left( {\frac{{ - 1}}{2};2} \right);\left( {\frac{{ - \sqrt {13} - 1}}{4};\frac{{\sqrt {13} + 3}}{2}} \right);\left( {\frac{{\sqrt {13} - 5}}{4};\frac{{ - \sqrt {13} + 3}}{2}} \right)} \right\}\)
b) Gọi 11 số nguyên dương là \({a_1},{a_2},{a_3}, \ldots ,{a_{11}}\). Ta có \({a_1} + {a_2} + {a_3} + \ldots + {a_{11}} = 30\)
Xét dãy 11 số \({a_1},\;{a_1} + {a_2},{a_1} + {a_2} + {a_3}, \ldots ,\;{a_1} + {a_2} + {a_3} + \ldots + {a_{11}}\)
Nếu trong dãy không có số nào chia hết cho 10 thì tồn tại ít nhất 2 số chia 10 có cùng số dư. Nên hiệu chia hết cho 10.
Đặt hiệu đó là \(A\). Với \(A\) là tổng của một số số \({a_i}\) (với \(i \in \left\{ {1,2,3, \ldots ,11} \right\}\)
Ta có \(0 < A < 30\) mà \(A \vdots 10\) nên \(A \in \left\{ {10;20} \right\}\)
Nếu \(A = 10\) bài toán được chứng minh.
Nếu \(a = 20\) mà \({a_1} + {a_2} + {a_3} + \ldots + {a_{11}} = 30\) suy ra các số còn lại có tổng bẳng 10. Bài toán được chứng minh.
Nếu trong dãy số có 1 số chia hết cho 10. Chứng minh tương tự như trên khi đó bài toán được chứng minh.
Lời giải
AM cắt BN tại I => I là trực tâm \(CI \bot AB\;\)
\( \Rightarrow AI \bot CB \Rightarrow B,M,C\) thẳng hàng.
Dễ thấy \(\Delta BCH \sim \Delta ICM \Rightarrow CB.CM = CI.CH\)
Dễ thấy \(\widehat {NHI} = \widehat {MHI} = \widehat {MBI} = \widehat {IAN} \Rightarrow \widehat {NHA} = \widehat {BHM}\)
Mà \(\widehat {NHA} = \widehat {KHA}\) tính chất đối xứng
\( \Rightarrow \widehat {AHK} = \widehat {BHM}\) mà \(\widehat {BHM} + \widehat {MHA} = {90^0}\)
\( \Rightarrow \widehat {AHK} + \widehat {AHM} = {180^0}\) suy ra K, H, M thẳng hàng.
b) Ta có \(\widehat {PHK} = 2.\widehat {PNK}\) (góc ngoài \(\Delta HNK\) cân)
\(\widehat {KOP} = 2\widehat {KNP}\) góc nội tiếp
\( \Rightarrow \) Tứ giác \(KOHP\) nội tiếp vì N cố định suy ra OK cố định. Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KHP thuộc trung trực OK.
c) Ta có \(\widehat {NMB} = {120^0}\). Trên tia đối MN lấy Q sao cho \(MB = MQ \Rightarrow \widehat {NQB} = {60^0}\)
NB cố định \( \Rightarrow Q\) thuộc cung chứa góc \({60^0}\) dựng trên NB \( \Rightarrow MN + MB\) lớn nhất khi \(NQ\) là đường kính của đường tròn
\(MB = MQ = MN \Rightarrow M \equiv M1,\;Q \equiv Q1\).
Vậy M là trung điểm cung \(NB \Rightarrow MN + MB\) lớn nhất \(MN + NB = 2R\)
Lời giải
Ta có \(\left( {a\sqrt {{a^2} + 9bc} + b\sqrt {{b^2} + 9ac} + c\sqrt {{c^2} + 9ab} } \right).F \ge {\left( {a + b + c} \right)^2}\)
Đặt \(Q = a\sqrt {{a^2} + 9bc} + b\sqrt {{b^2} + 9ac} + c\sqrt {{c^2} + 9ab} \)
\({Q^2} = {\left[ {\sqrt a \sqrt {{a^3} + 9ac} + \sqrt b \sqrt {{b^3} + 9ac} + \sqrt c \sqrt {{c^3} + 9ab} } \right]^2} \le \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^3} + {b^3} + {c^3} + 27abc} \right)\)
Ta lại có \({a^3} + {b^3} + {c^3} = {\left( {a + b + c} \right)^3} - 3\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right) \le {\left( {a + b + c} \right)^3} - 24abc\)
\( \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^3} + {b^3} + {c^3} + 27abc} \right) \le \left( {a + b + c} \right)\left[ {{{\left( {a + b + c} \right)}^3} + 3abc} \right]\) mà \(3abc \le \) \(\frac{{{{\left( {a + b + C} \right)}^3}}}{9}\)
\( \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^3} + {b^3} + {c^3} + 27abc} \right) \le \frac{{10{{\left( {a + b + c} \right)}^4}{\rm{\;\;}}}}{9}\)
\( \Rightarrow Q \le \frac{{\sqrt {10} {{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{3}\;\)mà \(\left( {a\sqrt {{a^2} + 9bc} + b\sqrt {{b^2} + 9ac} + c\sqrt {{c^2} + 9ab} } \right).F \ge {\left( {a + b + c} \right)^2}\)
Suy ra \(F \ge \) \(\frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\). Vậy min F = \(\frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\).
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow a = b = c\)