Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Chuyên Ninh Bình có đáp án
4 người thi tuần này 4.6 4 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a)* P = \(\frac{{a\sqrt a - b\sqrt b - a\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right) + b\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}{{a - b}}\)
= \(\frac{{a\sqrt a - b\sqrt b - a\sqrt a + a\sqrt b + b\sqrt a + b\sqrt b }}{{a - b}}\)
= \(\frac{{\sqrt {ab} \left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}\) = \(\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a \; - \;\sqrt b }}\) .
* (1 – a)(1 – b) + 2\(\sqrt {ab} \) = 1 \( \Leftrightarrow \) 1 – b – a + ab + 2\(\sqrt {ab} \) = 1
\( \Leftrightarrow \) a - 2\(\sqrt {ab} \) + b = ab \( \Leftrightarrow \) \({\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2}\)= \({\left( {\sqrt {ab} } \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow \) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt a - \sqrt b = \sqrt {ab} \;(khi\;a > b)}\\{\sqrt a - \sqrt b = - \sqrt {ab} \;(khi\;a < b)}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \;\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt a \; - \;\sqrt b }} = 1}\\{\frac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt a \; - \;\sqrt b }} = - 1}\end{array}} \right.\)
* Vậy P =1 (khi a > b) hoặc P = -1 (khi a < b)
b)Vì a, b, c là 3 nghiệm của f(x) nên ta có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^3} - 23a + 24 = 0}\\{{b^3} - 23b + 24 = 0}\\{{c^3} - 23c + 24 = 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{a^3} = 23a - 24}\\{{b^3} = 23b - 24}\\{{c^3} = 23c - 24}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \) Q = 23(a + b + c) – 72
Theo Viet: a + b + c = 0
Do đó Q = -72
Lời giải
a)ĐK: -7\(\; \le \;\)x\(\; \le \) 6
Với đk trên thì \(\sqrt {x + 23} + \sqrt {x + 7} \) \( \ne \) 0
Do đó (*)\(\; \Leftrightarrow \) 16\(\left( {\sqrt {6 - x} + 2} \right)\) = 8\(\left( {\sqrt {x + 23} - \;\sqrt {x + 7} } \right)\)
\( \Leftrightarrow \) 2\(\left( {\sqrt {6 - x} + 2} \right)\) = \(\sqrt {x + 23} - \;\sqrt {x + 7} \)
\( \Leftrightarrow \) \(\sqrt {x + 23} \) – 5 +\(\;\sqrt {x + 7} \) – 3 + 2\(\left( {2 - \sqrt {6 - x} } \right)\) = 0
\( \Leftrightarrow \) \(\frac{{x\; - \;2}}{{\sqrt {x + 23} {\rm{\;}} + {\rm{\;}}5{\rm{\;}}}}\) + \(\frac{{x\; - \;2}}{{\sqrt {x + 7} {\rm{\;}} + {\rm{\;}}3{\rm{\;}}}}\) + 2.\(\;\frac{{x\; - \;2}}{{\left( {2\; + \;\sqrt {6 - x} } \right){\rm{\;}}}}\) = 0
\(\;\; \Leftrightarrow \) (x – 2)\(\left( {\frac{1}{{\sqrt {x + 23} {\rm{\;}} + {\rm{\;}}5{\rm{\;}}}} + \frac{1}{{\sqrt {x + 7} {\rm{\;}} + {\rm{\;}}3{\rm{\;}}}} + \frac{2}{{\left( {2\; + \;\sqrt {6 - x} } \right){\rm{\;}}}}} \right)\) = 0
\(\;\; \Leftrightarrow \) x – 2 = 0 ( do \(\frac{1}{{\sqrt {x + 23} {\rm{\;}} + {\rm{\;}}5{\rm{\;}}}} + \frac{1}{{\sqrt {x + 7} {\rm{\;}} + {\rm{\;}}3{\rm{\;}}}} + \frac{2}{{\left( {2\; + \;\sqrt {6 - x} } \right){\rm{\;}}}}\) \( > \) 0)
\(\;\; \Leftrightarrow \) x = 2 (t/m đk)
Vậy PT đã cho có nghiệm duy nhất x = 2
b)ĐK: x\(\; \ne \;\)0 ; y\(\; \ne \;\)0
Đặt a = \(x + \frac{1}{y}\) , b = \(y + \frac{1}{x}\)
HPT đã cho trở thành \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = \frac{9}{2}\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\{\frac{9}{4} + \frac{3}{2}a = ab\;\;\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Từ (1): b = \(\frac{9}{2} - a\). Thay vào (2):
\(\frac{9}{4} + \frac{3}{2}a\) = a\(\left( {\frac{9}{2} - a} \right)\) \( \Leftrightarrow \) 9 + 6a = 2a (9 – 2a)
\( \Leftrightarrow \) 4a2 – 12a + 9 = 0 \( \Leftrightarrow \;{\left( {2a - 3} \right)^2}\) = 0
\( \Leftrightarrow \) 2a – 3 = 0 \( \Leftrightarrow \;\)a = \(\frac{3}{2}\) \( \Rightarrow \) b = 3
Vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + \frac{1}{y} = \frac{3}{2}}\\{y + \frac{1}{x} = 3}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2xy + 2 = 3y\;\;\;\;\left( 3 \right)}\\{xy + 1 = 3x\;\;\;\;\;\;\left( 4 \right)}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \) y = 2x. Thay vào (4):
2x2 – 3x + 1 = 0 \( \Leftrightarrow \) \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)
x = 1 \( \to \) y = 2
x = \(\frac{1}{2}\) \( \to \) y = 1 (t/m đk)
Vậy (x;y) \(\left\{ {\left( {1;2} \right);\left( {\frac{1}{2};1} \right)} \right\}\)
Lời giải
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
\(\sqrt {{b^3} + 1} \) = \(\sqrt {\left( {b + 1} \right)\left( {{b^2} - b + 1} \right)} \) \( \le \) \(\frac{{b + 1 + \;{b^2} - b + 1}}{2} = \) \(\frac{{{b^2} + \;2}}{2}\)
T2: \(\sqrt {{c^3} + 1} \) \( \le \) \(\frac{{{c^2} + \;2}}{2}\) ; \(\sqrt {{a^3} + 1} \) \( \le \) \(\frac{{{a^2} + \;2}}{2}\)
Do đó VT \( \ge \) \(\frac{{2a}}{{{b^2} + \;2}}\) + \(\frac{{2b}}{{{c^2} + \;2}}\) + \(\frac{{2c}}{{{a^2} + \;2}}\)
Ta cần CM: S = \(\frac{{2a}}{{{b^2} + \;2}}\) + \(\frac{{2b}}{{{c^2} + \;2}}\) + \(\frac{{2c}}{{{a^2} + \;2}}\) \( \ge \) 2
Ta có: \(\frac{{2a}}{{{b^2} + \;2}}\) = \(\frac{{a\left( {{b^2} + 2} \right) - a{b^2}}}{{{b^2} + \;2}}\) = a - \(\frac{{a{b^2}}}{{{b^2} + \;2}}\)
Lại có : \(\frac{{a{b^2}}}{{{b^2} + \;2}}\) = \(\frac{{2a{b^2}}}{{{b^2} + {b^2} + \;4}}\) \( \le \) \(\frac{{2a{b^2}}}{{{3^3}\sqrt {{b^4}.\;\;4} }}\) = \(\frac{{{a^3}\sqrt {2{b^2}} }}{3}\) \( \le \) \(\frac{{a.\left( {2 + b + b} \right)}}{9}\) = \(\frac{{2a.\left( {b + 1} \right)}}{9}\)
T2 ta được S \( \ge \) a + b + c - \(\frac{{2.\left( {a + b + c} \right)}}{9}\) - \(\frac{{2\left( {ab + bc + ca} \right)}}{9}\) = \(\frac{{7.\left( {a + b + c} \right)}}{9}\) - \(\frac{{2\left( {ab + bc + ca} \right)}}{9}\)
Ta có ab + bc + ca \( \le \) \(\frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{3}\)
Do đó S \( \ge \) \(\frac{{7\;.\;6}}{9}\) - \(\frac{2}{9}\) . \(\frac{{{6^2}}}{9}\) = 2
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 2. Ta có đpcm.
Lời giải
a) AFB=ACB (đối xứng); AHB=KHE (đối đỉnh)
Mà ACB + KHE =180\(^\circ \) nên AHBF nội tiếp.
Tương tự với AHCE.
b) *AED = AHF (cùng bù với AHC) mà AHF = ABF (tứ giác AHBF nội tiếp). Do đó AED = ABF.
Mặt khác AED + ABD = 180\(^\circ \) (ABDE nội tiếp) nên ABF + ABD=180\(^\circ \). Do đó F,B,D thẳng hàng.
Tương tự E,C,D thẳng hàng.
*ADF = ACF, ADE = ABE mà ACF = ABE (cùng phụ với BAC) nên ADF =ADE hay DA là tia phân giác góc EDF.
c) * Dễ thấy P thuộc AC, Q thuộc AB.
* ADC = AFC mà AFC = ACF = 90\(^\circ \)-BAC nên ADC=90o-BAC.
Tương tự ADB = 900-BAC. Vậy BDC = 1800-2BAC.
Lại có BOC = 2BAC (góc nội tiếp và góc ở tâm) nên BDC + BOC = 180o. Suy ra tứ giác BOCD nội tiếp.
* Tam giác PAB cân tại P nên APB = 1800-2BAC. Suy ra PAB = BDC nên tứ giác BPCD nội tiếp.
Tương tự ta có tứ giác BQDC nội tiếp.
* Vậy 6 điểm B, C, D, O, P, Q cùng thuộc một đường tròn (I).
* Dễ CM O thuộc AD. Do đó giao điểm khác D của AD và (I) là O.
* Vì OP là đường trung trực của AB nên OP vuông góc với AB; OQ là đường trung trực của AC nên OQ vuông góc với AC. Vậy O là trực tâm của tam giác APQ.
d) Dễ CM được I là giao điểm của tia phân giác của góc BAC với (O). Gọi M là giao điểm của AI và BC thì HD, PQ đi qua M. Do đó 4 đường AI, BC, HD, PQ đồng quy tại M.
Lời giải
a) Vì p là SNT lẻ nên p chỉ có 1 trong 2 dạng:
4k + 1 hoặc 4k + 3
Vì (x2 + 1) \( \vdots \;\)p nên p có dạng 4x + 1, hay p – 1 = 4k \( \vdots \) 4.
b) Tồn tại STN x sao cho 2023p + 23p – 24 = x2
\( \Leftrightarrow \) x2 + 1 = 2023p + 23p – 23
Theo Fermat nhỏ, ta có 23p – 23 \( \equiv \) 0 (mod p)
=> 2023p + 23p – 23 \( \equiv \) 0 (mod p)
=> x2 + 1\( \equiv \) 0 (mod p) => p = 4k + 1
=> 2023p + 23p – 24 \( \equiv \;\)-p + (-1)p \( \equiv \) 2 (mod 4)
Mà x2 \( \equiv \) 0,1 (mod 4), mâu thuẫn
Vậy 2023p + 23p – 24 không là số chính phương.