Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
31480 lượt thi 50 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Quả bưởi nặng 2 kg, quả dưa hấu nặng hơn quả bưởi \[\frac{2}{5}\] kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao bao nhiêu ki-lô-gam?
Viết số thập phân lớn nhất có năm chữ số khác nhau được viết bởi các chữ số 0; 1; 3; 5; 7 biết số thập phân đó có hai chữ số ở phần nguyên.
Câu 2:
Tìm a, b, c thuộc ℕ sao cho 99a + 27b + 63c = 1 236 000.
Câu 3:
Tìm x, biết: x . 3 . 5 = 2,7
Câu 4:
Câu 5:
Chứng minh 2 góc nhọn có cạnh tương ứng vuông góc thì bằng nhau.
Câu 6:
Gà và vịt cân nặng 5,3 kg. Vịt và ngỗng cân nặng 6,9 kg. Ngỗng và gà cân nặng 5,8 kg. Hỏi mỗi con cân nặng bao nhiêu kg?
Câu 7:
Khi nhân một số với 46, một học sinh đã sơ ý viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên được kết quả là 1960. Tích đúng của phép nhân đó bằng?
Câu 8:
Một vận động viên bắn súng, bắn ba viên đạn. Xác suất để trúng cả ba viên vòng 10 là 0,0008; xác suất đề một viên trúng vòng 8 là 0,15; xác suất để một viên trúng vòng dưới 8 là 0,4. Biết rằng các lần bắn là độc lập với nhau. Xác suất để vận động viên đó đạt ít nhất 28 điểm có giá trị gần bằng nhất với số nào sau đây?
A. 0,0494;
B. 0,0981;
C. 0,0170;
D. 0,0332.
Câu 9:
Chứng minh rằng nếu a chia hết cho m, b chia hết cho m thì a – b chia hết cho m.
Câu 10:
Tìm tập hợp sau: B(4).
Câu 11:
Giải phương trình: x5 + x4 – x3 + x2 – x + 2 = 0.
Câu 12:
Tổng của hai số bằng 10,45. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai thì được 22,45.
Câu 13:
Giải phương trình: x . 3,9 + x . 0,1 = 2,7
Câu 14:
Tìm x, biết: \[\frac{{12,5}}{x} - \frac{{3,5}}{x} = 10\].
Câu 15:
Trên quãng đường AC có điểm B. Lúc 7 giờ, người thứ nhất đi từ A, người thứ hai đi từ B, cả 2 người cùng đến C lúc 10 giờ. Trên đường đi, người thứ hai gặp một chiếc xe lửa đi từ C đến A vào lúc 8 giờ 30 phút, người thứ nhất gặp chiếc xe lửa đó vào lúc 8 giờ 40 phút. Biết rằng AB dài 30 km và vận tốc xe lửa gấp đôi người thứ nhất. Hỏi xe lửa đi từ C lúc mấy giờ, và quãng đường AC dài bao nhiêu?
Câu 16:
Tìm các số tự nhiên x sao cho: x ⋮ 15 và 0 < x < 40.
Câu 17:
Hai ông bà Brain cùng đến một buổi gặp mặt với 4 cặp vợ chồng khác nhân dịp năm mới. Nhóm người này tiến hành bắt tay nhau (không nhất thiết phải bắt tay với tất cả), nhưng không ai bắt tay với vợ/chồng của mình. Sau khi bắt tay, ông Brain đến hỏi từng người xem họ bắt tay với bao nhiêu người. Tất cả đều trả lời trung thực và thật ngạc nhiên là mỗi người lại đưa ra một con số khác nhau. Hỏi vợ chồng ông bà Brain bắt tay với bao nhiêu người?
Câu 18:
Cho đường tròn tâm O đường kính 10 cm. Gọi H là trung điểm của dây AB. Tính độ dài đoạn OH, biết AB = 6 cm.
Câu 19:
Cho đường tròn (O; R), đường kính AB, dây cung DE. Tia DE cắt AB ở C. Biết góc \[\widehat {DOE} = 90^\circ \] và OC = 3R.
a) Tính độ dài CD và CE theo R.
b) Chứng minh: CD . CE = CA . CB.
Câu 20:
Khi nhân một số có 5 chữ số với 1000, Hồng cho kết quả là số có 9 chữ số còn Hà cho kết quả là số có chữ số hàng trăm là 6. Hỏi kết quả của ai đúng?
Câu 21:
Tìm số tự nhiên gồm ba chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho 45 và khi viết nó theo thứ tự ngược lại, được 1 số mới gồm ba chữ số và chia hết cho 45.
Câu 22:
Thu gọn: S = 1 + x + x2 + x3 + …. + xn
Câu 23:
Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ cho 50 người ăn trong 10 ngày, 3 ngày sau được tăng thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị đủ ăn trong những ngày sau đó? (Số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo)
Câu 24:
Cho biết 3 người làm cỏ một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 12 người (có cùng năng suất) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian?
Câu 25:
7a + 4b = 26. Tìm a và b.
Câu 26:
Cho đường tròn (O; R) và dây AB = 1,2R. Vẽ một tiếp tuyến song song với AB, cắt các tia OA, OB lần lượt tại E và F. Tính diện tích tam giác OEF theo R. (VJ)
Câu 27:
Câu 28:
Cho các chữ số 3; 4; 5. Hãy viết các số thập phân gồm ba chữ số khác nhau trong đó, phần thập phân của các số đều có hai chữ số.
Câu 29:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AD. Trên nửa đường tròn lấy hai điểm B và C. Biết AB = BC = \[2\sqrt 5 \]cm, CD = 6cm. Tính bán kính đường tròn. (VJ)
Câu 30:
Cho đường tròn (O) và dây cung AB của (O) không là đường kính. Gọi I là trung điểm của AB. Một đường thẳng thay đổi đi qua A cắt đường tròn tâm O bán kính OI tại P và Q.
a) Chứng minh rằng AP . AQ = AI2.
b) Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác BPQ cắt AB tại K khác B. Chứng minhrằng AK . AB = AP . AQ.
Câu 31:
Một người mua cam với giá 15 000 đồng/1 kg. Người đó bán \[\frac{5}{7}\]số cam với giá 20 000 đồng /1 kg. Còn lại bán với giá 18 000/1 kg. Người đó lãi 620 000 đồng. Hỏi người đó buôn bao nhiêu kg cam?
Câu 32:
Một người đi từ A đến B gồm các đoạn AC, CD, DB vơi vận tốc theo thứ tự bằng 10 km/giờ, 12 km/giờ, 15 km/giờ. Lúc về, người đó đi BD, DC, CA với vận tốc theo thứ tự bằng 10 km/giờ, 12 km/giờ, 15 km/giờ. Tính quãng đường AB biết thời gian cả đi lẫn về là 3 giờ.
Câu 33:
Một ô tô đi \[\frac{2}{3}\] quãng đường AB với vận tốc 40 km/giờ, đi tiếp phần còn lại với vận tốc 60 km/giờ. Lúc về ôtô đi với vận tốc không đổi và thời gian về bằng thời gian đi. Tính vận tốc ôtô lúc về?
Câu 34:
Tính \[\frac{5}{{100}}\,\,c{m^2} + \frac{1}{{100}}\,\,d{m^2} = .....\,\,m{m^2}\].
Câu 35:
Thu gọn: S = 1 + x + x2 + x3 + …. + xn.
Câu 36:
Giải phương trình: y : 15 – 34,87 = 52,21 + 6
Câu 37:
Tìm hai số, biết hiệu của chúng là 1554 còn tổng của chúng có dạng \[\overline {2x3y} \] chia hết cho 2, cho 5 và cho 9.
Câu 38:
Câu 39:
Hình chữ nhật ABCD được chia thành 5 hình chữ nhật bằng nhau như hình vẽ tính chu vi hình chữ nhật ABCD biết diện tích hình chữ nhật bằng 432 cm2.
Câu 40:
Dưới đây là bảng giá đi xe Taxi của một hãng: 6500 đồng đi \[\frac{1}{2}\] km đầu tiên 5500 đồng thêm mỗi \[\frac{1}{2}\] km (đến km thứ 5), 4 500 đồng thêm mỗi \[\frac{1}{2}\] km nữa. Khoảng cách giữa khách sạn bạn ở đến nơi diễn ra Olympic toán tuổi thơ là 6,5 km. Vậy nếu bạn đi bằng taxi thì phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 41:
An mua sách hết \[\frac{2}{3}\] số tiền An có, mua vở hết \[\frac{3}{4}\] số tiền còn lại. Sau khi mua sách và vở An còn lại 3 000 đồng. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu tiền?
Câu 42:
Bạn Mai dùng 25 000 đồng mua bút. Có hai loại bút: Loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:
a) Mai chỉ mua bút loại I;
b) Mai chi mua bút loại II;
c) Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau.
Câu 43:
Câu 44:
Cho hình bình hành ABCD, có \[\widehat A = 60^\circ \]. Lấy các điểm E, F theo thứ tự thuộc cạnh AD, CD sao cho DE = CF. Gọi K là điểm đối xứng với F qua BC. Chứng minh EK // AB.
Câu 45:
Có bao nhiêu số chia hết cho 3 và có 2 chữ số
Câu 46:
Hai người đi từ A đến B. Người thứ nhất đi từ A đến B rồi quay lại ngay. Người thứ hai đi từ B đến A rồi quay lại ngay. Hai người này gặp nhau tại C cách A là 6 km. Tính AB biết vận tốc người thứ hai bằng \[\frac{2}{3}\] người thứ nhất.
Câu 47:
Khi nhân một số tự nhiên với 235 do sơ ý bạn Cúc đã đặt các tích riêng thứ 2 với thứ 3 thẳng cột nên cúc được kết quả là 10 285. Tìm tích đúng.
Câu 48:
Một đội công nhân làm 3 ngày, trung bình mỗi ngày sửa đc 1,5 km đường. Ngày thứ nhất và ngày thứ hai sửa đc 3,3 km. Ngày thứ hai và ngày thứ ba sửa đc 2,9 km. Tính mỗi km đường mà mỗi ngày đội đó sửa được.
Câu 49:
Thắng viết lên bảng các số từ 10 đến 70. Mỗi lần, Linh xóa đi 5 số bất kì và viết lại lên bảng trung bình cộng của 5 số đã xóa. Hỏi sau bao nhiêu lần như thế thì Linh chỉ còn lại 1 số trên bảng?
6296 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com